Hệ thống pháp luật
Loading content, please wait a moment ...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2017/TT-BCT

Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU THUỐC LÁ NGUYÊN LIỆU VÀ TRỨNG GIA CẦM CÓ XUẤT XỨ TỪ CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN CỦA LIÊN MINH KINH TẾ Á - ÂU NĂM 2017, 2018 VÀ 2019

Căn cứ Nghị định s 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu, đã ký chính thức ngày 29 tháng 5 năm 2015 tại Cộng hòa Ca-dac-xtan và được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chun tại Quyết định s 1805/QĐ-CTN ngày 19 tháng 8 năm 2015;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á - Âu năm 2011, 2018 và 2019.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á - Âu theo Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - Liên minh Kinh tế Á - Âu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các thương nhân nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á - Âu và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu

Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan năm 2017, 2018 và 2019 của các nhóm hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 1 Thông tư này thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan

Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do cơ quan có thẩm quyền của các nước thành viên thuộc Liên minh Kinh tế Á - Âu cấp (viết tắt là C/O form EAV).

Riêng đối với thuốc lá nguyên liệu, thương nhân Việt Nam có giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài được phép nhập khẩu (nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu), số lượng nhập khẩu tính trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.

Điều 5. Thủ tục nhập khẩu

Thủ tục nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa theo nguyên tắc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan của từng mặt hàng quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 6. Quy định thuế suất thuế nhập khẩu

Thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan và ngoài hạn ngạch thuế quan đối với thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm nhập khẩu từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á - Âu thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 3 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó thủ tướng Chính ph;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí Thư, Văn phòng TW và Ban Kinh tế TW;
- Viện KSND tối cao, Tòa án ND tối cao;
- Cơ quan TW của các Đoàn thể;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Sở Công Thương;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các Vụ, Cục, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, XNK (10).

BỘ TRƯỞNG




Trần
Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC

MÃ SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NHẬP KHẨU TỪ LIÊN MINH KINH TẾ Á - ÂU NĂM 2017, 2018 và 2019
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2017/TT-BCT ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Bộ Công Thương quy định việc áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khu thuốc lá nguyên liệu và trứng gia cầm có xuất xứ từ các nước thành viên của Liên minh Kinh tế Á-Âu năm 2017, 2018 và 2019)

STT

Mã HS

Mô tả hàng hóa

Lượng hạn ngạch thuế quan năm 2017

Lượng hạn ngạch thuế quan năm 2018

Lượng hạn ngạch thuế quan năm 2019

I - Trứng gia cầm

8.400 tá

8.820 tá

9.261 tá

 

04.07

Trứng chim và trứng gia cầm, nguyên vỏ, sống, đã bảo quản hoặc đã làm chín

 

 

 

 

 

- Trứng sống khác:

 

 

 

1

0407.21.00

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

 

 

 

 

0407.29

- - Loại khác:

 

 

 

2

0407.29.10

- - - Của vịt, ngan

 

 

 

3

0407.29.90

- - - Loại khác

 

 

 

 

0407.90

- Loại khác:

 

 

 

4

0407.90.10

- - Của gà thuộc loài Gallus domesticus

 

 

 

5

0407.90.20

- - Của vịt, ngan

 

 

 

6

0407.90.90

- - Loại khác

 

 

 

II- Nguyên liệu thuốc lá

500 tấn

500 tn

500 tn

 

24.01

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

 

 

 

 

2401.10

- Lá thuốc lá chưa tước cọng:

 

 

 

1

2401.10.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

 

 

 

2

2401.10.20

- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng

 

 

 

3

2401.10.90

- - Loại khác

 

 

 

 

2401.20

- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ:

 

 

 

4

2401.20.10

- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng

 

 

 

5

2401.20.20

- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng

 

 

 

6

2401.20.30

- - Loại Oriental

 

 

 

7

2401.20.40

- - Loại Burley

 

 

 

8

2401.20.50

- - Loại khác, đã sấy bng không khí nóng

 

 

 

9

2401.20.90

- - Loại khác

 

 

 

 

2401.30

- Phế liệu lá thuốc lá:

 

 

 

10

2401.30.10

- - Cọng thuốc lá

 

 

 

11

2401.30.90

- - Loại khác