- 1 Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001 promulgated by The National Assembly on Customs Law
- 2 Decree of Government No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007 detailing the implementation of a number of articles of The Law on tax administration
- 3 Law No. 42/2005/QH11 of June 14, 2005 on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs
- 4 Law No. 78/2006/QH11 of November 29, 2006 on tax administration
- 5 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 6 Decree No. 106/2010/ND-CP of October 28, 2010, amending and supplementing a number of articles of the Government''s Decree No. 85/2007/ND-CP of may 25, 2007, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration, and Decree No. 100/2008/ND-CP of September 8, 2008, detailing a number of articles of the Law on Personal Income Tax
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/2011/TT-BTC | Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2011 |
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 63/2011/TT-BTC ngày 13/5/2011 của Bộ Tài chính quy định áp dụng thí điểm chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện (sau đây gọi tắt là Thông tư) như sau:
Điều 1. Sửa đổi khoản 1, Điều 5 Thông tư 63/2011/TT-BTC
Doanh nghiệp có quá trình tuân thủ pháp luật là doanh nghiệp chưa bị cơ quan hải quan và các cơ quan quản lý nhà nước khác quy định tại khoản 3 Điều này xử lý vi phạm pháp luật; hoặc, trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, không quá 03 (ba) lần bị mỗi cơ quan nói trên xử lý vi phạm hành chính (không bao gồm việc phạt chậm nộp tiền thuế) bằng hình thức phạt tiền với mức phạt mỗi lần trên 20 triệu đồng, không kèm theo các hình thức phạt bổ sung (như tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm; buộc tiêu hủy, buộc đưa hàng hóa ra khỏi Việt Nam; buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật vi phạm); doanh nghiệp hợp tác tốt với cơ quan hải quan; cơ quan hải quan có sự tin tưởng vào sự chấp hành pháp luật của doanh nghiệp và có thể kiểm soát được sự tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
Điều 2. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, Điều 7 Thông tư 63/2011/TT-BTC
Đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 1, Điều 3 Thông tư 63/2011/TT-BTC: Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu đạt khoảng 350 triệu USD/01 năm.
Đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 2, Điều 3 Thông tư 63/2011/TT-BTC: Kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 70 triệu USD/01 năm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Circular No. 63/2011/TT-BTC of May 13, 2011, providing the pilot application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 2 Circular No. 86/2013/TT-BTC of June 27, 2013, providing the application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 3 Circular No. 86/2013/TT-BTC of June 27, 2013, providing the application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 1 Circular No. 72/2015/TT-BTC dated May 12, 2015, regulating on application of priority policy in customs procedures, customs inspection and supervision for exported and imported goods of enterprises
- 2 Circular No. 133/2013/TT-BTC of September 24, 2013, amending Clause 1 Article 15 and forms promulgated together with the Circular No. 86/2013/TT-BTC, providing the application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses
- 3 Decree No. 106/2010/ND-CP of October 28, 2010, amending and supplementing a number of articles of the Government''s Decree No. 85/2007/ND-CP of may 25, 2007, detailing a number of articles of the Law on Tax Administration, and Decree No. 100/2008/ND-CP of September 8, 2008, detailing a number of articles of the Law on Personal Income Tax
- 4 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 5 Decree of Government No. 85/2007/ND-CP of May 25, 2007 detailing the implementation of a number of articles of The Law on tax administration
- 6 Law No. 78/2006/QH11 of November 29, 2006 on tax administration
- 7 Decree no. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005 detailing the implementation of a number of articles of the customs law regarding customs procedures, inspection and supervision
- 8 Law No. 42/2005/QH11 of June 14, 2005 on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs
- 9 Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001 promulgated by The National Assembly on Customs Law
- 1 Circular No. 72/2015/TT-BTC dated May 12, 2015, regulating on application of priority policy in customs procedures, customs inspection and supervision for exported and imported goods of enterprises
- 2 Circular No. 133/2013/TT-BTC of September 24, 2013, amending Clause 1 Article 15 and forms promulgated together with the Circular No. 86/2013/TT-BTC, providing the application of the priority regime in the state management of customs to eligible businesses