- 1 Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001 promulgated by The National Assembly on Customs Law
- 2 Decree of Government No. 40/2007/ND-CP of March 16, 2007 on customs valuation of imported and exported goods
- 3 Law No. 42/2005/QH11 of June 14, 2005 on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs
- 4 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 5 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 6 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 7 Directive No. 23/CT-TTg of September 07, 2012, on the enhancement of state management of the business of temporary import for re-export, transit, and bonded warehouses
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/2012/TT-BTC | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2012 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỂM 1, MỤC I HƯỚNG DẪN KHAI BÁO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ TRÊN TỜ KHAI TRỊ GIÁ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2008/QĐ-BTC NGÀY 21 THÁNG 5 NĂM 2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu và gửi kho ngoại quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm 1, mục I hướng dẫn khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá ban hành kèm theo Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Điều 1. Hàng hóa thuộc các đối tượng quy định tại Điều này không phải khai tờ khai trị giá tính thuế nhưng vẫn phải khai báo trị giá trên tờ khai xuất khẩu hoặc tờ khai nhập khẩu theo đúng quy định:
1. Hàng hóa xuất khẩu;
2. Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán được xác định trị giá tính thuế theo trị giá khai báo quy định tại khoản 5, Điều 20 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính;
3. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
4. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
5. Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu;
6. Hàng hóa không thuộc đối tượng phải xác định trị giá tính thuế theo một trong sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế quy định tại Điều 20 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Hàng hóa phải khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính:
1. Hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này;
2. Hàng hóa nhập khẩu theo khai báo các đối tượng nêu tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Thông tư này nhưng thay đổi mục đích sử dụng hoặc thay đổi loại hình nhập khẩu.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Cơ quan hải quan, người khai hải quan, người nộp thuế và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện việc khai báo tờ khai trị giá tính thuế theo quy định tại Thông tư này; Trường hợp phát sinh vướng mắc phản ánh về Bộ Tài chính để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế Thông tư số 163/2009/TT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Bộ Tài chính.
3. Quá trình thực hiện nếu các văn bản đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Circular No. 163/2009/TT-BTC of August 13, 2009, guiding amendments and supplements to a number of provisions of the Finance Minister''s Decision No. 30/ 2008/QD-BTC of May 21, 2008, promulgating declaration forms of dutiable value of imported goods and providing declaration guidance
- 2 Circular No. 39/2015/TT-BTC dated March 25, 2015, on customs value of imported goods and exported goods
- 3 Circular No. 39/2015/TT-BTC dated March 25, 2015, on customs value of imported goods and exported goods
- 1 Directive No. 23/CT-TTg of September 07, 2012, on the enhancement of state management of the business of temporary import for re-export, transit, and bonded warehouses
- 2 Circular No. 205/2010/TT-BTC of December 15, 2010, guiding the Decree no.40/2007/ND-CP dated March 16, 2007 of the Government stipulating on determination of customs value for imported, exported goods.
- 3 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 4 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 5 Decree of Government No. 40/2007/ND-CP of March 16, 2007 on customs valuation of imported and exported goods
- 6 Law No. 42/2005/QH11 of June 14, 2005 on amendment of and addition to a number of articles of The Law on Customs
- 7 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 8 Law No. 29/2001/QH10 of June 29, 2001 promulgated by The National Assembly on Customs Law