- 1 Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Finance ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of july 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees
- 2 Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 3 Circular No. 153/2012/TT-BTC of September 17, 2012, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget
- 4 Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013, on the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration and the Law on amendments to the Law on Tax administration
- 5 Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, guidance Law on Tax administration, Law on the amendments to The Law on Tax administration, and Decree No. 83/2013/ND-CP
- 1 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.
- 2 Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 3 Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, of detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 4 Ordinance No.16/2004/PL-UBTVQH11 of March 24, 2004 on livestock breeds
- 5 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 204/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2013 |
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản, như sau:
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam khi nộp hồ sơ đề nghị các cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện nghiệp vụ quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí là cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản. Bao gồm:
a) Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản: Văn phòng Trung tâm, Trung tâm khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, Trung tâm miền Đông Nam Bộ, Trung tâm miền Trung và Tây nguyên, Trung tâm miền Bắc;
b) Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Mức thu phí, lệ phí trong công tác quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản thực hiện theo Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
Phí, lệ phí về công tác quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Về phí: Cơ quan thu được trích 90% trên tổng số tiền thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải cho các nội dung chi theo quy định tại Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn. Số tiền còn lại (10%) nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
2. Về lệ phí: Cơ quan thu nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo chương, mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
3. Đối với cơ quan thu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này:
a) Định kỳ cuối quý, các đơn vị thu căn cứ vào số tiền phí được để lại chi theo quy định (90%) và dự toán chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (dự toán năm chia ra từng quý), nếu số tiền phí được để lại lớn hơn dự toán chi được phê duyệt thì phải nộp số chênh lệch vào tài khoản của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản để điều hòa cho đơn vị thu khác (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này) không đủ nguồn thu theo quy định tại Thông tư này.
b) Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để điều hòa tiền phí trong công tác khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản theo quy định giữa các cơ quan thu quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
c) Tiền phí được trích để lại cho cơ quan thu theo quy định, trong năm nếu giảm thu thì sẽ giảm chi tương ứng; kết thúc năm nếu chưa chi hết thì chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
d) Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản lập dự toán thu chi hàng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền cấp trên phê duyệt. Đồng thời, mở sổ hạch toán riêng và hàng năm phải quyết toán với cơ quan cấp trên.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, kê khai, nộp phí, lệ phí và công khai chế độ thu phí, lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.
2. Bãi bỏ Phụ lục 2 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2012/TT-BTC ngày 28/6/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng, an toàn vệ sinh thủy sản.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ, LỆ PHÍ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Thông tư số 204/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính)
LỆ PHÍ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Số TT | Danh mục | Mức thu (đồng/lần) |
1 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng giống thủy sản (bao gồm cả động vật và thực vật) | 50.000 |
2 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng thức ăn thủy sản | 50.000 |
3 | Cấp giấy chứng nhận chất lượng chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản | 50.000 |
4 | Cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản đối với một (01) sản phẩm. | 50.000 |
5 | Cấp giấy thay đổi thông tin của sản phẩm đã có trong danh mục (thay đổi các nội dung không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm) | 50.000 |
6 | Cấp phép nhập khẩu, xuất khẩu động vật, sản phẩm động vật, thực vật thủy sản | 50.000 |
7 | Lệ phí công nhận Tổ chức Chứng nhận | 50.000 |
PHÍ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG LÔ HÀNG
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Thức ăn, nguyên liệu làm thức ăn thủy sản nhập khẩu | Lô hàng | 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu hóa đặc biệt, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V. |
2 | Hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất nhập khẩu | Lô hàng | 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu hóa, lý, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V. |
3 | Thức ăn, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, khoáng chất xuất khẩu | Lô hàng | 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu hóa, lý đặc biệt, vi sinh thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V. |
4 | Con giống | Lô hàng | 0,095% giá trị lô hàng (tối thiểu 285.000 đồng, tối đa 9.500.000 đồng). Các chỉ tiêu chất lượng thu theo mức phí kiểm nghiệm chỉ tiêu đơn lẻ tại Chương V. |
PHÍ KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT KINH DOANH THỦY SẢN
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý và cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản | Lần | 1.500.000 |
2 | Kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở bảo quản, kinh doanh chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản. | Lần | 1.300.000 |
3 | Kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở san chiết, sang bao, đóng gói thức ăn, hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật dùng trong nuôi trồng thủy sản | Lần | 1.400.000 |
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
| Kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở nuôi thủy sản | Lần |
|
1 | Diện tích =< 10 ha | Lần | 750.000 |
2 | Diện tích > 10 ha | Lần | 1.050.000 |
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
| Kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất giống thủy sản |
|
|
1 | Công suất > 20 triệu con/năm | Lần | 700.000 |
2 | Công suất từ trên 10 triệu đến 20 triệu con/năm | Lần | 500.000 |
3 | Công suất từ trên 5 triệu đến 10 triệu con/năm | Lần | 400.000 |
4 | Công suất đến 5 triệu con/năm | Lần | 260.000 |
PHÍ KIỂM TRA, THẨM ĐỊNH, GIÁM SÁT CÁC NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN KHẢO NGHIỆM, THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Kiểm tra cơ sở đủ điều kiện thực hiện khảo nghiệm, thử nghiệm chế phẩm sinh học, thức ăn, hóa chất dùng trong nuôi trồng thủy sản | Lần | 2.500.000 |
2 | Thẩm định đăng ký lưu hành cho thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường: - Đăng ký mới - Tái đăng ký (gia hạn) - Bổ sung, thay đổi nội dung đối với thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản đã được cấp đăng ký | Lần | 1.050.000 530.000 350.000 |
3 | Phí giám sát khảo nghiệm chế phẩm sinh học, hóa chất, thức ăn thủy sản, giống thủy sản: - Khảo nghiệm tiến hành = < 12 tháng - Khảo nghiệm tiến hành > 12 tháng | Sản phẩm hoặc đối tượng |
1.050.000 1.400.000 |
4 | Thẩm định hồ sơ, đề cương khảo nghiệm, thử nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản | Sản phẩm hoặc đối tượng | 1.400.000 |
5 | Thẩm định kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường nuôi trồng thủy sản | Sản phẩm hoặc đối tượng | 1.400.000 |
PHÍ ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN VIETGAP, PHÒNG THỬ NGHIỆM
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Phí kiểm tra, đánh giá Tổ chức chứng nhận VietGAP | Lần | 2.800.000 |
2 | Phí đánh giá phòng thử nghiệm lĩnh vực kiểm nghiệm các yếu tố đầu vào nuôi trồng thủy sản | Lần | 22.500.000 |
3 | Phí đánh giá mở rộng phòng thử nghiệm | Lần | 11.500.000 |
4 | Phí đánh giá lại phòng thử nghiệm | Lần | 17.000.000 |
PHÍ KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU ĐƠN LẺ
MỤC 1. PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC NUÔI THỦY SẢN
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Vi khuẩn hiếu khí tổng số | Chỉ tiêu | 74.000 |
2 | Vibrio sp. tổng số | - | 74.000 |
3 | Aeromonas sp. tổng số | - | 74.000 |
4 | Pseudomonas sp. tổng số | - | 74.000 |
5 | Streptococcus sp. tổng số | - | 74.000 |
6 | Hàm lượng NO2-N | - | 74.000 |
7 | Hàm lượng NO3-N | - | 74.000 |
8 | Hàm lượng NH3-N | - | 74.000 |
9 | Sắt tổng | - | 74.000 |
10 | Độ cứng | - | 74.000 |
11 | Oxy hòa tan (Phân tích) | - | 74.000 |
12 | Oxy hòa tan (Đo nhanh) | - | 12.500 |
13 | Sulfurhydro (H2S) | - | 74.000 |
14 | Đo pH (Phân tích) | - | 37.000 |
15 | Đo pH (Đo nhanh) | - | 13.000 |
16 | BOD | - | 100.000 |
17 | COD | - | 87.000 |
18 | Độ trong (Phân tích) | - | 50.000 |
19 | Độ trong (Đo nhanh) | - | 13.000 |
20 | Độ kiềm (Phân tích) | - | 62.000 |
21 | Độ kiềm (Đo nhanh) | - | 13.000 |
22 | Độ mặn (Phân tích) | - | 50.000 |
23 | Độ mặn (Đo nhanh) | - | 13.000 |
24 | PO4-3 | - | 74.000 |
25 | CO2 | Mẫu | 62.000 |
26 | Thực vật nổi, tảo độc | - | 190.000 |
27 | Động vật nổi | - | 150.000 |
28 | Sinh vật đáy | - | 223.000 |
29 | Phân lập và định dạng vi sinh vật | Chỉ tiêu | 100.000 |
30 | Dư lượng kim loại nặng | - | 250.000 |
31 | Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) | - | 320 |
MỤC 2. KIỂM NGHIỆM HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH VẬT TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Đánh giá ngoại quan, cảm quan | Chỉ tiêu | 13.000 |
2 | Thử vật lý sản phẩm dạng nước |
|
|
a | Thể tích | - | 13.000 |
b | Soi độ trong | - | 13.000 |
3 | Thử vật lý sản phẩm dạng hạt, bột |
|
|
a | Độ đồng đều về khối lượng của đơn vị bào chế | Chỉ tiêu | 13.000 |
b | Độ đồng đều về hàm lượng của đơn vị bào chế | - | 13.000 |
c | Độ rã | - | 25.000 |
d | Độ tan | - | 25.000 |
e | Độ mịn | - | 13.000 |
4 | Thử độ ẩm |
|
|
a | Sấy | Lần | 13.000 |
b | Sấy chân không | - | 160.000 |
c | Đo độ ẩm bằng tia hồng ngoại | - | 100.00 |
d | Đo độ ẩm bằng phương pháp chuẩn độ Karl Fischer | - | 190.000 |
5 | Đo tỷ trọng |
|
|
a | Dùng tỷ trọng kế | - | 13.000 |
b | Dùng picnomet | - | 25.000 |
7 | Đo pH |
|
|
a | Không phải xử lý mẫu | - | 13.000 |
b | Phải xử lý mẫu | - | 56.000 |
8 | Thử định tính hoạt chất | Chỉ tiêu |
|
8.1 | Iodine + Định tính + Định lượng | - |
35.000 126.000 |
8.2 | PVP Iodine + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.3 | Iodphor + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.4 | Chlorin + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.5 | TCCA + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.6 | Alkyl Dimethyl Benzyl Ammonium Chloride + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.7 | Benzalkonium Chloride + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.8 | Glutaral Aldehyde + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.9 | Saponin + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.10 | Yucca schidigera, Quillaja + Định tính + Định lượng | - |
70.000 280.000 |
8.11 | Ethylen Diamin Tetra Acetic (EDTA) + Định tính + Định lượng | - |
350.000 140.000 |
8.12 | Kim loại, hợp chất kim loại thường (Ca, Mn, Fe, Cu, Mn, Co, Mg, Na, Si, Zn, ...) + Định tính + Định lượng | - |
140.000 280.000 |
8.13 | Kim loại, hợp chất kim loại nặng + Định tính + Định lượng | - |
140.000 280.000 |
8.14 | Nhóm chất oxy hóa Ethoxyquin, BHA, BHT + Định tính + Định lượng | - |
70.000 210.000 |
8.15 | Nhóm dư lượng thuốc BVTV + Định tính + Định lượng | - |
140.000 320.000 |
8.16 | Dapsone + Định tính + Định lượng | - |
140.000 350.000 |
8.17 | Malachite Green (MG) + Định tính + Định lượng | - |
140.000 320.000 |
8.18 | Trichlorofon (Dipterex) + Định tính + Định lượng | - |
140.000 350.000 |
8.19 | Trifluraline + Định tính + Định lượng | - |
140.000 350.000 |
8.20 | Vi sinh vật + Định tính + Định lượng | - |
35.000 1.200.000 |
8.21 | Enzyme + Định tính + Định lượng | - |
35.000 210.000 |
9 | Thử định lượng | Chỉ tiêu |
|
9.1 | Phương pháp thể tích |
|
|
9.1.1 | Phương pháp chuẩn độ axit-bazơ | - | 150.00 |
9.1.2 | Phương pháp chuẩn độ Complexon | - | 200.000 |
9.1.3 | Định lượng Penicilin | - | 250.000 |
9.1.4 | Chuẩn độ môi trường khan | - | 223.000 |
9.1.5 | Chuẩn độ Nitrit | - | 250.000 |
9.1.6 | Chuẩn độ điện thế | - | 223.000 |
9.2 | Phương pháp cân | - | 223.000 |
9.3 | Phương pháp vật lý |
|
|
9.3.1 | Quang phổ tử ngoại và khả biến | - | 190.000 |
9.3.2 | Sắc ký lỏng cao áp | - | 370.000 |
9.3.3 | Sắc ký lỏng khối phổ | - | 495.000 |
9.3.4 | Sắc ký khí | - | 370.000 |
9.4 | Định lượng những đối tượng đặc biệt | Chỉ tiêu |
|
9.4.1 | Định lượng Protease | - | 250.000 |
9.4.2 | Định lượng Amylase | - | 250.000 |
9.4.3 | Định lượng Cellulase | - | 250.000 |
9.4.4 | Định lượng Lipase | - | 250.000 |
9.4.5 | Nitơ toàn phần | - | 223.000 |
10 | Thử trên sinh vật và vi sinh vật | Lần |
|
10.1 | Thử độc tính bất thường | - | 272.000 |
10.2 | Thử vô khuẩn | - | 185.000 |
10.3 | Làm kháng sinh đồ | - | 370.000 |
10.4 | Định lượng kháng sinh bằng vi sinh vật | - | 370.000 |
10.5 | Định lượng kích dục tố HCG | - | 247.000 |
11 | Phân lập và định danh vi sinh vật | Chỉ tiêu | 124.000 |
12. | Kiểm tra vacxin, sinh phẩm |
|
|
12.1 | Kiểm tra giống vi sinh vật dùng trong thú y | Chủng |
|
| Vi khuẩn | - | 1.900.000 |
| Vi rút | - | 1.300.000 |
12.2 | Kiểm tra tính an toàn chung | Lần | 400.000 |
12.3 | Xác định hiệu giá kháng thể | - | 400.000 |
MỤC 3. KIỂM NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN
Số TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
1 | Thức ăn viên | Chỉ tiêu |
|
1.1 | Kiểm tra ngoại quan | - | 13.000 |
1.2 | Kích cỡ | - | 13.000 |
1.3 | Tỷ lệ vụn nát | - | 13.000 |
1.4 | Độ bền | - | 13.000 |
1.5 | Độ ẩm | - | 50.000 |
1.6 | Năng lượng | - | 74.000 |
1.7 | Protein | - | 72.000 |
1.8 | Xơ thô | - | 50.000 |
1.9 | Lipid | - | 74.000 |
1.10 | Tro | - | 74.000 |
1.11 | Cát sạn | - | 13.000 |
1.12 | Canxi | - | 72.000 |
1.13 | Phospho | - | 72.000 |
1.14 | NaCl | - | 13.000 |
1.15 | Lyzin | - | 250.000 |
1.16 | Đạm tiêu hóa |
| 420.000 |
1.17 | Methionin (chỉ tiêu thứ 3 acidamin còn 100.000đ/chỉ tiêu) | - | 133.000 |
1.18 | Melamine | - | 420.000 |
1.19 | Trifluralin | - | 350.000 |
1.20 | Dipterex(Trichlorfon) | - | 350.000 |
1.21 | Dapsone | - | 350.000 |
1.22 | Iodine Available | - | 210.000 |
1.23 | Ethoxyquin | - | 500.000 |
2 | Thức ăn khác và chất bổ sung thức ăn | Chỉ tiêu |
|
2.1 | Tỷ lệ nở của Artemia | - | 47.500 |
2.2 | Các chỉ tiêu chất lượng khác | - | Theo mức phí kiểm tra chất lượng thức ăn viên |
2.3 | Vitamin | - | 350.000 |
2.4 | Khoáng | - | 140.000 |
2.5 | Vi sinh vật | - | 1.200.000 |
2.6 | Enzyme | - | 140.000 |
2.7 | Beta glucan | - | 210.000 |
2.8 | Choline | - | 210.000 |
2.9 | Folic acid | - | 210.000 |
2.10 | Albumine | - | 105.000 |
2.11 | Sorbitol, Inositol, Glucose, Fructose... | - | 210.000 |
3 | Kiểm tra vệ sinh an toàn thức ăn thủy sản |
|
|
3.1 | Côn trùng sống | - | 13.000 |
3.2 | Salmonella | - | 65.000 |
3.3 | Aspergillus flavus | - | 74.000 |
3.4 | Aflatoxin (sắc ký khí) | - | 370.000 |
3.5 | Dư lượng thuốc kháng sinh | - | 370.000 |
3.6 | Dẫn xuất của Nitrofuran | - | 495.000 |
3.7 | Dư lượng thuốc kháng sinh bằng LC/MS/MS | - | 455.000 |
3.8 | Melamine | Chỉ tiêu | 490.000 |
3.9 | Trifluralin |
| 350.000 |
3.10 | Dipterex(Trichlorfon) |
| 350.000 |
3.11 | Dapsone |
| 350.000 |
3.12 | Iodine Available |
| 210.000 |
3.13 | Các loại hocmon | - | 370.000 |
4 | Các chỉ tiêu hóa học đặc biệt |
|
|
4.1 | Xác định kim loại nặng (Cd, As, Hg, Pb...) | Nguyên tố | 170.000 |
4.2 | Độc tố vi nấm |
|
|
4.3 | - Chỉ tiêu đầu | Chỉ tiêu | 260.000 |
4.4 | - Chỉ tiêu tiếp theo | Chỉ tiêu | 170.000 |
4.5 | Dư lượng thuốc trừ sâu | Chỉ tiêu |
|
4.6 | - Chỉ tiêu đầu | Chỉ tiêu | 220.000 |
4.7 | - Chỉ tiêu tiếp theo | Chỉ tiêu | 105.000 |
4.8 | Sắt | Chỉ tiêu | 78.000 |
4.9 | Histamin | Chỉ tiêu |
|
4.10 | - Phân tích bằng HPLC | Chỉ tiêu | 490.000 |
4.11 | - Phân tích bằng ELISA | Chỉ tiêu | 490.000 |
4.12 | Xác định PSP, DSP bằng phương pháp sinh hóa trên chuột | Chỉ tiêu | 325.000 |
4.13 | Kiểm chứng PSP, DSP, ASP bằng HPLC | Chỉ tiêu | 450.000 |
4.14 | Dư lượng thuốc kháng sinh bằng Elisa: |
|
|
| - Chloramphenicol | Chỉ tiêu | 360.000 |
| - AOZ | Chỉ tiêu | 490.000 |
| - AMOZ | Chỉ tiêu | 490.000 |
| - Quinolones | Chỉ tiêu | 390.000 |
| - Malachite Green | Chỉ tiêu | 360.000 |
4.15 | Dư lượng thuốc kháng sinh (kiểm tra bằng LC/MS, LC/MS/MS) |
|
|
| - Chỉ tiêu đầu | Chỉ tiêu | 450.000 |
| - Chỉ tiêu tiếp theo cùng nhóm | Chỉ tiêu | 170.000 |
4.16 | Phẩm màu thực phẩm - Định tính - Định lượng bằng HPLC | Chỉ tiêu |
52.000 130.000 |
4.17 | Thuốc nhuộm màu | Chỉ tiêu | 450.000 |
- 1 Circular No. 107/2012/TT-BTC of June 28, 2012, guiding the collection, remittance, management and use of charges and fees for management of aquatic product quality, safety and hygiene
- 2 Circular No. 107/2012/TT-BTC of June 28, 2012, guiding the collection, remittance, management and use of charges and fees for management of aquatic product quality, safety and hygiene
- 1 Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, providing for fees in medical sector, and the collection, transfer, management and use thereof
- 2 Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016,
- 3 Circular No. 85/2015/TT-BTC dated June 03, 2015, providing for rates, collection, payment, management and use of charges and fees in chemical business
- 4 Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013, guidance Law on Tax administration, Law on the amendments to The Law on Tax administration, and Decree No. 83/2013/ND-CP
- 5 Decree No. 83/2013/ND-CP of July 22, 2013, on the implementation of a number of articles of the Law on Tax administration and the Law on amendments to the Law on Tax administration
- 6 Circular No. 153/2012/TT-BTC of September 17, 2012, guiding the printing, issuance, management and use of documents for the collection of charges and fees belonging to the state budget
- 7 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 8 Circular No. 45/2006/TT-BTC of May 25, 2006, amending and supplementing the Finance ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of july 24, 2002, guiding the implementation of legal provisions on charges and fees
- 9 Decree No. 24/2006/ND-CP of March 06, 2006 amending and supplementing a number of articles of Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 10 Ordinance No.16/2004/PL-UBTVQH11 of March 24, 2004 on livestock breeds
- 11 Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002 guiding the implementation of the law provisions on charges and fees
- 12 Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, of detailing the implementation of the ordinance on charges and fees
- 13 Ordinance No. 38/2001/PL-UBTVQH10 of August 28, 2001 , on charges and fees.
- 1 Circular No. 278/2016/TT-BTC dated November 14, 2016, providing for fees in medical sector, and the collection, transfer, management and use thereof
- 2 Circular No. 285/2016/TT-BTC dated November 14, 2016,
- 3 Circular No. 85/2015/TT-BTC dated June 03, 2015, providing for rates, collection, payment, management and use of charges and fees in chemical business
- 4 Decision No. 84/2001/QD-BTC of September 05, 2001, promulgating the table of charge and fee levels for the granting and management of Internet domain names and addresses in Vietnam.
- 5 Decision No. 23/2000/QD-BTC of February 21, 2000, promulgating tables of charges and fees for food quality, hygiene and safety control
- 6 Decision No. 116/1999/QD-BTC of September 21, 1999, promulgating the bracket of fees for the state management over aviation