- 1 Circular No. 63/2012/TT-BTC of April 23, 2012, amending the special preferential import tax rates on a number of commodity groups in special preferential import tariffs
- 2 Circular No. 20/2012/TT-BTC of February 15, 2012, promulgating vietnam’s special preferential import tariff for implementation of the ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement in the 2012-2015 period
- 1 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 2 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 3 Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 2 năm 2015 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Nhật Bản ký ngày 3 tháng 4 năm 2008 tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam, ngày 7 tháng 4 năm 2008 tại Cam-pu-chia, ngày 31 tháng 3 năm 2008 tại In-đô-nê-xi-a, ngày 04 tháng 4 năm 2008 tại Lào, ngày 14 tháng 4 năm 2008 tại Ma-lai-xi-a, ngày 10 tháng 4 năm 2008 tại Mi-an-ma, ngày 02 tháng 4 năm 2008 tại Phi-líp-pin, ngày 26 tháng 3 năm 2008 tại Xinh-ga-po, ngày 11 tháng 4 năm 2008 Thái Lan, ngày 01 tháng 4 năm 2008 tại Việt Nam, và ngày 28 tháng 3 năm 2008 tại Nhật Bản, và được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại công văn số 1346/TTg-QHQT ngày 15 tháng 8 năm 2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thuế suất của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2015 – 2019 như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2015 - 2019 (thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất AJCEP).
1) Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục Biểu thuế quan hài hòa ASEAN 2012 (AHTN 2012) và phân loại theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
2) Cột “Thuế suất AJCEP (%)”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 01/4/2015-31/3/2016: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2015 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2016;
- 01/4/2016-31/3/2017: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2017;
- 01/4/2017-31/3/2018: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2018;
- 01/4/2018-31/3/2019: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.
3) Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt AJCEP tại thời điểm tương ứng.
Điều 2. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AJCEP
Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2) Được nhập khẩu từ các nước là thành viên của Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản, bao gồm các nước sau:
- Bru-nây Đa-ru-sa-lam
-Vương quốc Cam-pu-chia
- Cộng hoà In-đô-nê-xi-a
- Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào
- Ma-lai-xi-a
- Liên bang Mi-an-ma
- Cộng hoà Phi-líp-pin
- Cộng hoà Xinh-ga-po
- Vương quốc Thái Lan
- Nhật Bản
- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước)
3) Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản 2 Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.
4) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN - Nhật Bản mẫu AJ (viết tắt là C/O - Mẫu AJ) theo quy định của Bộ Công Thương.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2015, thay thế Thông tư số 20/2012/TT-BTC ngày 15/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2012-2015, thông tư 63/2012/TT-BTC ngày 23/04/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Circular No. 63/2012/TT-BTC of April 23, 2012, amending the special preferential import tax rates on a number of commodity groups in special preferential import tariffs
- 2 Circular No. 20/2012/TT-BTC of February 15, 2012, promulgating vietnam’s special preferential import tariff for implementation of the ASEAN-Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement in the 2012-2015 period
- 3 Decree No. 133/2016/ND-CP dated September 1, 2016, on Vietnam’s Special Preferential Import Tariff rates to implement the ASEAN - Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement during 2016-2019
- 4 Decree No. 133/2016/ND-CP dated September 1, 2016, on Vietnam’s Special Preferential Import Tariff rates to implement the ASEAN - Japan Comprehensive Economic Partnership Agreement during 2016-2019
- 1 Decree No. 127/2016/ND-CP dated September 01, 2016 on establishment of Asian- Australia – New Zealand free trade area in 2016 - 2018
- 2 Decree No. 129/2016/ND-CP dated September 01, 2016, Vietnam’s special preferrential import tariff in implementation of the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2016 – 2018
- 3 Decree No. 130/2016/ND-CP dated September 1, 2016, on Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN-Korea trade in Goods Agreement during 2016-2018
- 4 Decree No. 131/2016/ND-CP dated September 1, 2016, on promulgation of special preferential import tariff schedule of Vietnam for implementation of Vietnam – Korea Free Trade Agreement in the period of 2016 – 2018
- 5 Decree No. 132/2016/ND-CP dated September 1, 2016, on Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the Vietnam - Chile Free Trade Agreement during 2016-2018
- 6 Circular No. 07/2015/TT-BCT dated May 12, 2015, on non-application of import tariff-rate quotas for unmanufactured tobacco originated from Asean
- 7 Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
- 8 Circular No. 25/2015/TT-BTC dated February 14, 2015,
- 9 Circular No. 03/2015/TT-BTC dated January 6, 2015, changes in preferential import tax rates on petroleum articles in Heading 27.10 in preferential import tariff Schedule
- 10 Circular No. 168/2014/TT-BTC dated November 14, 2014,
- 11 Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance
- 12 Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the law on import duty and export duty
- 13 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 1 Decree No. 129/2016/ND-CP dated September 01, 2016, Vietnam’s special preferrential import tariff in implementation of the ASEAN Trade in Goods Agreement during 2016 – 2018
- 2 Decree No. 131/2016/ND-CP dated September 1, 2016, on promulgation of special preferential import tariff schedule of Vietnam for implementation of Vietnam – Korea Free Trade Agreement in the period of 2016 – 2018
- 3 Decree No. 127/2016/ND-CP dated September 01, 2016 on establishment of Asian- Australia – New Zealand free trade area in 2016 - 2018
- 4 Decree No. 130/2016/ND-CP dated September 1, 2016, on Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the ASEAN-Korea trade in Goods Agreement during 2016-2018
- 5 Decree No. 132/2016/ND-CP dated September 1, 2016, on Vietnam’s Special Preferential Import Tariff to implement the Vietnam - Chile Free Trade Agreement during 2016-2018
- 6 Circular No. 07/2015/TT-BCT dated May 12, 2015, on non-application of import tariff-rate quotas for unmanufactured tobacco originated from Asean
- 7 Circular No. 48/2015/TT-BTC dated April 13, 2015,
- 8 Circular No. 25/2015/TT-BTC dated February 14, 2015,
- 9 Circular No. 03/2015/TT-BTC dated January 6, 2015, changes in preferential import tax rates on petroleum articles in Heading 27.10 in preferential import tariff Schedule
- 10 Circular No. 168/2014/TT-BTC dated November 14, 2014,