- 1 Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade
- 2 Decree No. 67/2013/ND-CP of June 27, 2013, elaborating some articles and measures for implementation the Law on Tobacco harm prevention applicable to tobacco trading
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2013/TT-BCT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUY ĐỊNH NHẬP KHẨU THUỐC LÁ ĐIẾU, XÌ GÀ
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà.
1. Thông tư này quy định hoạt động nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế;
b) Nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà làm hàng mẫu để nghiên cứu, sản xuất thử và tạm nhập, tái xuất để làm hàng mẫu tham dự hội chợ, triển lãm; thuốc lá điếu, xì gà của cá nhân nhập cảnh trong mức tiêu chuẩn theo quy định của Chính phủ;
c) Các hoạt động tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập; kinh doanh chuyển khẩu và quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà.
“Thuốc lá điếu, xì gà” là sản phẩm thuốc lá được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá và được dùng để hút.
Điều 4. Danh mục thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu
Danh mục thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Sản phẩm thuốc lá, trong đó có thuốc lá điếu, xì gà là mặt hàng không khuyến khích tiêu dùng theo Công ước khung về kiểm soát thuốc lá (FCTC) của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Nhà nước thống nhất quản lý nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà phù hợp với cam kết về việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
2. Phù hợp với cam kết của Việt Nam tại WTO về cơ chế thương mại nhà nước, chỉ thương nhân được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này mới được phép nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà.
Điều 6. Chỉ định thương nhân nhập khẩu
Bộ Công Thương chỉ định Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam (VINATABA) là thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà theo cơ chế thương mại nhà nước.
Điều 7. Yêu cầu đối với thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu
1. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu và lưu thông trên thị trường phải được đăng ký bảo hộ quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa tại Việt Nam; phải được dán tem thuốc lá nhập khẩu theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu để kinh doanh tại thị trường trong nước phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về mua bán sản phẩm thuốc lá.
3. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về công bố hợp chuẩn, hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; kiểm tra chất lượng vệ sinh an toàn và hàm lượng chất độc hại trong thuốc lá như đối với sản phẩm thuốc lá điếu, xì gà được sản xuất trong nước.
4. Đối với các nhãn hiệu thuốc lá điếu, xì gà lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam, trước khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải gửi mẫu thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu đến cơ quan, tổ chức có chức năng phân tích, kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định để phân tích mẫu theo yêu cầu của quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc các quy định an toàn thực phẩm theo quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam.
5. Thuốc lá điếu, xì gà nhập khẩu phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về ghi nhãn hàng hóa, ghi nhãn sản phẩm thuốc lá tiêu thụ tại Việt Nam và in cảnh báo sức khỏe trên bao bì.
1. Khi làm thủ tục nhập khẩu, ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của cơ quan Hải quan, thương nhân phải xuất trình cho cơ quan Hải quan 1 (một) bản chính Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà đã được Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận và 1 (một) Bản công bố hợp quy (bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) hoặc 1 (một) Bản công bố phù hợp an toàn thực phẩm (bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) theo quy định pháp luật hiện hành. Đối với trường hợp lô hàng nhập khẩu quy định tại khoản 4, Điều 7 của Thông tư này, thương nhân phải xuất trình thêm 1 (một) Giấy chứng nhận phân tích mẫu (bản sao có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Thuốc lá điếu, xì gà chỉ được phép nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.
Điều 9. Đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động
1. Trước khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà theo chế độ tự động về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương (54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà: 2 (hai) bản theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hợp đồng nhập khẩu: 1 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Hóa đơn thương mại: 1 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
d) Vận đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 1 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Trong vòng 5 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại khoản 1, Điều 9 của Thông tư này, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương tiến hành xác nhận Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc trường hợp không xác nhận, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương có văn bản thông báo cho thương nhân bổ sung hồ sơ hoặc nêu rõ lý do.
3. Thời hạn hiệu lực thực hiện của Đơn đăng ký nhập khẩu tự động do Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận là 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày Đơn được xác nhận.
1. Trong 15 (mười lăm) ngày đầu của quý kế tiếp, thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà phải gửi về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương Báo cáo bằng văn bản tình hình nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà của quý trước đó, trong đó nêu rõ: chủng loại, số lượng, trị giá nhập khẩu, giá bán, và dự kiến kế hoạch nhập khẩu trong thời gian tới (theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Trước ngày 15 tháng 10 hàng năm, thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà phải báo cáo Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công thương (thay cho báo cáo quý III) tình hình nhập khẩu 3 (ba) quý và dự kiến nhập khẩu năm tiếp theo.
Sau 3 (ba) năm kể từ khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, Bộ Công Thương chủ trì đánh giá việc thực hiện Thông tư để xem xét lại việc chỉ định thương nhân nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà theo cơ chế thương mại nhà nước.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 01/2007/TTLT-BTM-BCN ngày 10 tháng 01 năm 2007 của liên Bộ Thương mại - Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn việc nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC THUỐC LÁ ĐIẾU, XÌ GÀ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà)
Mã hàng[1] | Mô tả hàng hóa | ||
24.02 |
|
| Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá. |
2402 | 10 | 00 | - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ lá thuốc lá |
2402 | 20 |
| - Thuốc lá điếu làm từ lá thuốc lá: |
2402 | 20 | 10 | - - Thuốc lá Bi-đi (Beedies) |
2402 | 20 | 20 | - - Thuốc lá điếu, có chứa thành phần từ đinh hương |
2402 | 20 | 90 | - - Loại khác |
2402 | 90 |
| - Loại khác: |
2402 | 90 | 10 | - - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ làm từ chất thay thế lá thuốc lá |
2402 | 90 | 20 | - - Thuốc lá điếu làm từ chất thay thế lá thuốc lá |
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG THUỐC LÁ ĐIẾU, XÌ GÀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… V/v đề nghị xác nhận Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà | ....., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
(Đ/c: 54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội)
Căn cứ Thông tư số 37/2013/TT - BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, (Tên thương nhân ...), đề nghị Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận Đơn đăng ký nhập khẩu tự động thuốc lá điếu, xì gà như sau:
Tên hàng và nhãn hiệu: ................................................................................
Mã số (HS 8 số): .........................................................................................
Hợp đồng nhập khẩu số: ..............................................................................
Số lượng: ...................................................................................................
Trị giá (USD): ..............................................................................................
Nước xuất khẩu: .........................................................................................
Thương nhân xin gửi kèm theo Đơn đăng ký này bản sao hợp đồng, bản sao vận đơn và bản sao hoá đơn thương mại của lô hàng nhập khẩu có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Đề nghị Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận Đơn đăng ký nhập khẩu tự động lô hàng nói trên.
Ghi chú:
Đơn đăng ký được lập thành 02 bản,01 bản lưu tại Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương và 01 bản nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu.
Đã đăng ký tại Cục Xuất nhập khẩu - (Ký tên và đóng dấu) | Người đại diện hợp pháp của thương nhân (Ký tên và đóng dấu) |
MẪU BÁO CÁO QUÝ/NĂM VỀ TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG THUỐC LÁ ĐIẾU, XÌ GÀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG THUỐC LÁ ĐIẾU, XÌ GÀ
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
(Đ/c: 54 Hai Bà Trưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội)
Căn cứ Thông tư số 37/2013/TT - BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, thương nhân xin báo cáo tình hình nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà (tới thời điểm báo cáo) như sau:
Tên hàng | Mã HS | Kết quả thực hiện nhập khẩu * | Lũy kế đến thời điểm | Dự kiến nhập khẩu năm sau | ||||||||||||||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | |||||||||||||||
Lượng (bao, hộp) | Trị giá (USD) | Giá bán bình quân | Lượng (bao, hộp) | Trị giá (USD) | Giá bán bình quân | Lượng (bao, hộp) | Trị giá (USD) | Giá bán bình quân | Lượng (bao, hộp) | Trị giá (USD) | Giá bán bình quân | Lượng (bao, hộp) | Trị giá (USD) | Giá bán bình quân
| Lượng (bao, hộp) | Trị giá (USD) | ||
1. ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch tiêu thụ:…………………………………………………………….....................
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai thương nhân hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| Người đại diện hợp pháp của thương nhân (Ký tên và đóng dấu) |
* Ghi chú:
- Các quý đã thực hiện ghi số lượng và trị giá nhập khẩu trong từng quý (tính theo ngày mở tờ khai hải quan), quý tiếp theo quý báo cáo - ghi số
dự kiến thực hiện.
- Phần mềm của Báo cáo gửi về Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương theo các địa chỉ email: haptd@moit.gov.vn; trangtm@moit.gov.vn
[1]Ghi chú:
Phụ lục I được xây dựng trên cơ sở mã HS phiên bản 2012
- 1 Joint circular No. 01/2007/TTLT-BTM-BCN of January 10, 2007 guiding the import of cigarettes and cigars prescribed in The Government''s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the commercial Law regarding international goods sale and purchase and goods sale, purchase, processing and transit agency activities with foreign countries
- 2 Joint circular No. 01/2007/TTLT-BTM-BCN of January 10, 2007 guiding the import of cigarettes and cigars prescribed in The Government''s Decree No. 12/2006/ND-CP of January 23, 2006, detailing the implementation of the commercial Law regarding international goods sale and purchase and goods sale, purchase, processing and transit agency activities with foreign countries
- 1 Circular No. 39/2016/TT-BCT dated December 30, 2016, prescribing the import of unmanufactured tobacco under 2017 tariff quota
- 2 Circular No. 33/2013/TT-BCT dated December 18, 2013, providing for the import of raw material tobacco under 2014 tariff quotas
- 3 Decree No. 187/2013/ND-CP of November 20, 2013, detailing implementation of the Commercial Law with respect to international purchases and sales of goods; and activities of agency for sale and purchase, processing and transit of goods involving foreign parties
- 4 Circular No. 38/2013/TT-BYT dated November 15, 2013, amending Circular No.47/2010/TT-BYT guilding import and export of medicines and packaging directly contacted with medicines
- 5 Decree No. 67/2013/ND-CP of June 27, 2013, elaborating some articles and measures for implementation the Law on Tobacco harm prevention applicable to tobacco trading
- 6 Circular No. 02/2013/TT-BCT of January 18, 2013, providing import of raw material tobacco imported according to the quota regime in 2013
- 7 Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade
- 1 Circular No. 39/2016/TT-BCT dated December 30, 2016, prescribing the import of unmanufactured tobacco under 2017 tariff quota
- 2 Circular No. 33/2013/TT-BCT dated December 18, 2013, providing for the import of raw material tobacco under 2014 tariff quotas
- 3 Circular No. 38/2013/TT-BYT dated November 15, 2013, amending Circular No.47/2010/TT-BYT guilding import and export of medicines and packaging directly contacted with medicines
- 4 Circular No. 02/2013/TT-BCT of January 18, 2013, providing import of raw material tobacco imported according to the quota regime in 2013