BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP THÁNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 134/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
1. Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP là người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Điều 2. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định của từng năm | x | Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1
Năm | Trước 1995 | 1995 | 1996 | 1997 | 1998 | 1999 | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 |
Mức điều chỉnh | 4,40 | 3,74 | 3,53 | 3,42 | 3,18 | 3,04 | 3,09 | 3,10 | 2,99 | 2,89 | 2,69 | 2,48 |
Năm | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
Mức điều chỉnh | 2,31 | 2,13 | 1,73 | 1,62 | 1,48 | 1,25 | 1,15 | 1,08 | 1,03 | 1,03 | 1,00 | 1,00 |
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm | = | Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm | x | Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2
Năm | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 |
Mức điều chỉnh | 1,73 | 1,62 | 1,48 | 1,25 | 1,15 | 1,08 | 1,03 | 1,03 | 1,00 | 1,00 |
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Trường hợp có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2017; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Circular No. 35/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 on prescribing indexation rate of monthly salary and income after payment of social insurance contributions
- 2 Circular No. 35/2018/TT-BLDTBXH dated December 26, 2018 prescribing indexation rate of monthly salary and income after payment of social insurance contributions
- 3 Circular No. 32/2017/TT-BLDTBXH dated December 29, 2017 on indexing factors in calculation of average monthly salary and earnings for which social insurance has been paid
- 4 Official Dispatch No. 2159/BHXH-BT dated June 01, 2017, Insurance premium rates made to the insurance fund for occupational accidents and occupational diseases and collection of social insurance, health insurance and unemployment insurance premiums, and insurance premiums for occupational accidents and occupational diseases according to new statutory pay rate
- 5 Circular No. 32/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016, on guidelines for the management of employees and remunerations in Deposit Insurance of Vietnam
- 6 Decree No. 134/2015/ND-CP dated December 29, 2015, detailing some articles of the Law on Social Insurance concerning voluntary social insurance
- 7 Decree of Government No. 115/2015/ND-CP dated November 11, 2015, guidance on the law on social insurance regarding compulsory social insurance
- 8 Decree No. 106/2012/ND-CP of December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the ministry of labor, war invalids and social affairs
- 1 Circular No. 35/2019/TT-BLDTBXH dated December 30, 2019 on prescribing indexation rate of monthly salary and income after payment of social insurance contributions
- 2 Circular No. 35/2018/TT-BLDTBXH dated December 26, 2018 prescribing indexation rate of monthly salary and income after payment of social insurance contributions
- 3 Circular No. 32/2017/TT-BLDTBXH dated December 29, 2017 on indexing factors in calculation of average monthly salary and earnings for which social insurance has been paid
- 4 Official Dispatch No. 2159/BHXH-BT dated June 01, 2017, Insurance premium rates made to the insurance fund for occupational accidents and occupational diseases and collection of social insurance, health insurance and unemployment insurance premiums, and insurance premiums for occupational accidents and occupational diseases according to new statutory pay rate
- 5 Circular No. 32/2016/TT-BLDTBXH dated October 25, 2016, on guidelines for the management of employees and remunerations in Deposit Insurance of Vietnam