- 1 Circular No. 104/2012/TT-BTC of June 25, 2012, concerning the regulation on the interest rate of the investment credit, export credit of the state and the difference of the interest rate calculated for support after investment
- 2 Circular No. 09/2013/TT-BTC of January 17, 2013, amending the Circular No. 104/2012/TT-BTC, of June 25, 2012 of the Ministry of Finance, providing interest rates of the state investment credit, export credit loans and the interest rate difference eligible for post-investment supports
- 1 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 2 Resolution No. 02/NQ-CP of January 07, 2013, on a number of solutions to remove difficulties for business production, market support, handling of bad debts
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 4 tháng 6 năm 2013 |
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
Theo đề nghị của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại công văn số 26/NHPT-HĐQL ngày 20/5/2013 về việc điều chỉnh lãi suất tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính qui định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư như sau:
Điều 1. Lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 11,4%/năm.
Điều 2. Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu của Nhà nước bằng đồng Việt Nam là 9,3%/năm.
Điều 5. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 09/2013/TT-BTC ngày 17/01/2013 và Thông tư số 104/2012/TT-BTC ngày 25/6/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư,tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư.
Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam, chủ đầu tư các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Circular No. 104/2012/TT-BTC of June 25, 2012, concerning the regulation on the interest rate of the investment credit, export credit of the state and the difference of the interest rate calculated for support after investment
- 2 Circular No. 09/2013/TT-BTC of January 17, 2013, amending the Circular No. 104/2012/TT-BTC, of June 25, 2012 of the Ministry of Finance, providing interest rates of the state investment credit, export credit loans and the interest rate difference eligible for post-investment supports
- 3 Circular No.126/2013/TT-BTC of September 03, 2013, amending the Circular No. 77/2013/TT-BTC, on providing the interest rate of the investment credit, export credit of the state and the difference of the interest rate calculated for post-investment support
- 4 Circular No.126/2013/TT-BTC of September 03, 2013, amending the Circular No. 77/2013/TT-BTC, on providing the interest rate of the investment credit, export credit of the state and the difference of the interest rate calculated for post-investment support
- 1 Circular No. 189/2014/TT-BTC dated December 11, 2014, providing for interest rate of state investment, export loans and the difference that enables debtors to be entitled to preferential interest rate at the post-investment stage
- 2 Decision No. 2174/QD-NHNN dated October 28, 2014, maximum short-term loan interest rates in Vietnam dong applied by credit institutions and branches of foreign banks to customers in need of capital in a number of economic areas and sectors according to the provisions set out in the Circular No. 08/2014/TT-NHNN
- 3 Resolution No. 02/NQ-CP of January 07, 2013, on a number of solutions to remove difficulties for business production, market support, handling of bad debts
- 4 Circular No. 201/2011/TT-BTC of December 30, 2011, on providing interest rates of state investment and export credit loans and interest rate differences eligible for post-investment supports
- 5 Decree No. 75/2011/ND-CP of August 30, 2011, on state investment credit and export credit
- 6 Circular No. 203/2010/TT-BTC of December 14, 2010, providing interest rates of state investment and export credit loans and interest rate differences eligible for post-investment supports
- 7 Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance.
- 1 Circular No. 189/2014/TT-BTC dated December 11, 2014, providing for interest rate of state investment, export loans and the difference that enables debtors to be entitled to preferential interest rate at the post-investment stage
- 2 Decision No. 2174/QD-NHNN dated October 28, 2014, maximum short-term loan interest rates in Vietnam dong applied by credit institutions and branches of foreign banks to customers in need of capital in a number of economic areas and sectors according to the provisions set out in the Circular No. 08/2014/TT-NHNN
- 3 Circular No. 201/2011/TT-BTC of December 30, 2011, on providing interest rates of state investment and export credit loans and interest rate differences eligible for post-investment supports
- 4 Circular No. 203/2010/TT-BTC of December 14, 2010, providing interest rates of state investment and export credit loans and interest rate differences eligible for post-investment supports