Có thể xin miễn thị thực cho chồng là người nước ngoài tại Việt Nam?
Ngày gửi: 11/10/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
1. Với câu hỏi thứ nhất:
Trong trường hợp trên, bạn nói rằng bạn và chồng bạn là người nước ngoài kết hôn từ năm 2010 và đều cùng làm việc tại Việt Nam từ đó đến nay, do đó, theo quy định pháp luật, người nước ngoài tùy vào từng trường hợp có thể làm thủ tục xin visa Việt Nam tại một trong những cơ quan sau của Việt Nam:
– Cục quản lý xuất nhập cảnh.
– Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
– Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp, tổ chức bảo lãnh cho người ngoài (Bao gồm bản sao đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng nhận mẫu dấu, bản sao đăng ký mã số thuế , Bản đăng ký mẫu chứ ký và con dấu);
– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn tối thiểu 06 tháng;
– Giấy phép lao động (Đối với trường hợp là người lao động nước ngoài muốn xin visa có thời hạn từ 03 tháng trở lên; Nhà đầu tư, trưởng văn phòng dự án, tổ chức phi chính phủ, luật sư nước ngoài được cấp giấy phép hành nghề tại Việt Nam không phải xin cấp giấy phép lao động)
– Mẫu đơn đề nghị xin gia hạn visa Việt Nam.
Lưu ý về đơn đề ghị cấp Visa Việt Nam:
Mẫu đơn này được xác nhận bởi công ty hoặc tổ chức tại Việt Nam nếu do tổ chức và công ty tại Việt Nam bảo lãnh.
Mẫu đơn này được xác nhận bởi công an xã, phường nếu việc xin visa đó là do cá nhân người Việt Nam bảo lãnh. (Xã hoặc phường người Việt Nam có hộ khẩu thường trú).
2. Về câu hỏi thứ 2:
Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định các trường hợp được miễn thị thực:
“1. Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật này.
3. Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.
4. Theo quy định tại Điều 13 của Luật này.
5. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ….”.
Bên cạnh đó, tại Điều 3 Nghị định 82/2015/NĐ-CP quy định về điều kiện miễn thị thực đối với người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam đó là:
– Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
– Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng sau: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
– Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Do vậy, nếu chồng bạn đáp ứng được các điều kiện trên thì bạn có thể bảo lãnh miễn thị thực vào Việt Nam cho chồng ban.
Nghi thức kết hôn, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
* Hồ sơ
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 82/2015/NĐ-CP, người đề nghị cấp giấy miễn thị thực nộp một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Hồ sơ bao gồm:
– Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
– Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).
– Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp giấy miễn thị thực:
Người nước ngoài không bằng cấp có được làm việc tại Việt Nam?Người nước ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
* Thời hạn cấp giấy miễn thị thực:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực và các loại giấy tờ xuất nhập cảnh
– Hỏi về người nước ngoài có thị thực du lịch nhưng lại sang làm việc tại Việt Nam
– Điều kiện miễn thị thực
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Dịch vụ tư vấn pháp luật qua Email
– Tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại
– Tư vấn luật miễn phí qua điện thoại
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691