Hệ thống pháp luật

Công an bắt lỗi không đội mũ bảo hiểm của người vi phạm

Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL31845

Câu hỏi:

Luật sư cho em hỏi: công an thị trấn bắt em về lỗi không đội mũ bảo hiểm vậy họ có được phép kiểm tra giấy tờ bằng lái của em không? Trong khi đó em hỏi họ có chuyên đề làm việc không thì họ không có và cũng không đưa ra được. Vậy họ có được bắt lỗi em được không?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Căn cứ Khoản 3 Điều 70 Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định: Trưởng công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:

“a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường bộ và 2.500.000 đồng đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông đường sắt.

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức xử phạt tiền được quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a và c Khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.”

Nếu là công an viên, thì công an viên không có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Nếu bạn đã bị xử phạt hành chính thì bạn có quyền khiếu nại đối với quyết định xử phạt hành chính tới cơ quan công an xã nơi công an viên này đang công tác.

Nếu là trưởng công an xã thì trưởng công an xã có quyền xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông. Khi tiến hành xử phạt vi phạm hành chính bên phía trưởng công an xã có quyền kiểm tra giấy tờ xe của anh theo thủ tục hành chính.

Nếu người trưởng công an xã này có hành vi tự ý dừng xe của anh thì phải đảm bảo các quy định tại Điều 12 Thông tư 01/2016/TT-BCA quy định các trường hợp được dừng phương tiện:

“1. Việc dừng phương tiện phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) An toàn, đúng quy định của pháp luật;

b) Không làm cản trở đến hoạt động giao thông;

c) Khi đã dừng phương tiện phải thực hiện việc kiểm soát, nếu phát hiện vi phạm phải xử lý vi phạm theo đúng quy định của pháp luật.

a) Trực tiếp phát hiện hoặc thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, ghi nhận được các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ;

b) Thực hiện mệnh lệnh, kế hoạch tuần tra, kiểm soát của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh trở lên;

c) Thực hiện kế hoạch tổ chức tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông của Trưởng phòng Tuần tra, kiểm soát giao thông đường bộ cao tốc thuộc Cục Cảnh sát giao thông, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông hoặc Trưởng Công an cấp huyện trở lên;

>>> Lut sư tư vn pháp lut trc tuyến qua tng đài: 024.6294.9155

d) Có văn bản đề nghị của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan điều tra; văn bản đề nghị của cơ quan chức năng liên quan về dừng phương tiện để kiểm soát phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự, phòng, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Văn bản đề nghị phải ghi cụ thể thời gian, tuyến đường, phương tiện dừng để kiểm soát, xử lý, lực lượng tham gia phối hợp;

đ) Tin báo, tố giác về hành vi vi phạm pháp luật của người và phương tiện tham gia giao thông.”

Thời hạn lập biên bản và thời hạn ra quyết định xử phạt hành chính

Khi tự ý dừng xe thì phải xuất trình được văn bản đề nghị của cơ quan chức năng liên quan về dừng phương tiện để kiểm soát phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự, phòng, đấu tranh chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Nếu không có văn bản này bên phía công an xã không có quyền yêu cầu anh dừng xe.

Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:               

– Xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông

– Xử phạt hành chính với chủ phương tiện vi phạm giao thông

– Xử phạt hành vi lái xe ô tô không chính chủ

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155  để được giải đáp.

——————————————————–

THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:

– Tư vấn luật giao thông đường bộ miễn phí

– Tư vấn luật hành chính trực tuyến miễn phí

– Tổng đài tư vấn luật miễn phí 024.6294.9155

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn