Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH VĨNH PHÚC
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 948/SXD-KTVLXD

Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 3 năm 2023

 

CÔNG BỐ

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Căn cứ Văn bản số 969/UBND-CN3 ngày 20/02/2020 của UBND tỉnh về việc giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Xây dựng để xác định, công bố giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 78/QĐ-SXD ngày 13/4/2020 và Quyết định số 72/QĐ- SXD ngày 24/5/2021 của Sở Xây dựng đã thành lập Tổ khảo sát liên ngành để xác định giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ báo cáo số 565/VKT-GXD ngày 23/3/2023 của Viện Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng về kết quả khảo sát, tính toán nhân công xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc;

Trên cơ sở thống nhất của Tổ khảo sát (có biên bản kèm theo), Sở Xây dựng công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:

1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để các tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Chi tiết tại bảng phụ lục kèm theo).

2. Thời điểm áp dụng: Kể từ ngày ký ban hành văn bản công bố.

3. Hướng dẫn áp dụng:

- Đơn giá nhân công xây dựng tại Bảng phụ lục được công bố cho bậc bình quân, việc xác định đơn giá nhân công cho từng bậc cụ thể thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục IV Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

- Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án, công trình chuyển tiếp được thực hiện theo quy định tại Khoản 8 Điều 44 Nghị định số 10/2021/NĐ - CP ngày 09/01/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Trong quá trình thực hiện, trường hợp gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện hoặc phối hợp đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở: Tài chính, KH&ĐT; Công thương; Nông nghiệp&PTNT, Giao thông vận tải;
- UBND các huyện, Thành phố;
- Các Ban quản lý chuyên ngành;
- Ban Lãnh đạo Sở XD;
- Các phòng, đơn vị trực thuộc Sở XD;
- Phòng Kinh tế và VLXD (đăng Website);
- Lưu: VT, KTVLXD .
(Q - ….b)

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Văn Ngọc

 

BẢNG PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
(Kèm theo văn bản công bố số 948/SXD-KTVLXD ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Nhóm

Cấp bậc

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực

Vùng 2

Vùng 3

I

NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

 

 

 

1.1

Nhóm I

3,5/7

255.000

241.000

1.2

Nhóm II

3,5/7

266.000

252.000

1.3

Nhóm III

3,5/7

283.000

268.000

1.4

Nhóm IV

 

 

 

 

Nhóm vận hành máy, thiết bị thi công xây dựng

3,5/7

281.000

266.000

 

Nhóm lái xe các loại

2/4

281.000

266.000

II

NHÓM NHÂN CÔNG KHÁC

 

 

 

2.1

Vận hành tàu, thuyền

 

 

 

 

Thuyền trưởng

1,5/2

467.000

434.000

 

Thuyền phó

1,5/2

415.000

386.000

 

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

2/4

347.000

322.000

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

1,5/2

347.000

322.000

 

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

1,5/2

347.000

322.000

2.2

Thợ lặn

2/4

588.000

588.000

2.3

Kỹ sư

4/8

283.000

268.000

2.4

Nghệ nhân

1,5/2

568.000

527.000

Ghi chú:

- Vùng II gồm: thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên, huyện Bình Xuyên, huyện Yên Lạc.

- Vùng III gồm các huyện: Vĩnh Tường, Tam Dương, Tam Đảo, Lập Thạch, Sông Lô.