Thủ tục hành chính: Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh) - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-026198-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Dược, mỹ phẩm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Y tế |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc (đối với hồ sơ đạt) hoặc 05 ngày làm việc (đối với hồ sơ không đạt) kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Xác nhận trực tiếp lên Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo thủ tục quy định |
Bước 2: | Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp nhận hồ sơ - Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh, số 59 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 1:
- Thời gian nhận hồ sơ của Phòng Tiếp nhận hồ sơ - Sở Y tế: Sáng: 07g30 đến 11g30 ; Chiều: 13g00 đến 17g00 (các ngày từ Thứ Hai đến Thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ, nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước) - Hồ sơ nộp trực tiếp cho nhân viên của Phòng Tiếp nhận hồ sơ - Đối với nhân viên tiếp nhận hồ sơ của Phòng Tiếp nhận hồ sơ : hiểm tra hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm + Nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định), nhân viên tiếp nhận hồ sơ sẽ nhận vào, xác định ngày trả lại kết quả trên biên nhận và gửi lại cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp nộp lệ phí thẩm định hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại phòng Tài chính – Sở Y tế theo quy định + Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì nhân viên tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn cho doanh nghiệp hoặc đề nghị Phòng Quản lý Dược cử chuyên viên ra để hướng dẫn khách hàng và ghi vào phiếu hướng dẫn chỉnh sửa hồ sơ, phát cho doanh nghiệp để doanh nghiệp có căn cứ chỉnh sửa theo quy định |
Bước 3: | Căn cứ theo ngày đã hẹn, doanh nghiệp đến lấy kết quả tại Phòng Tiếp nhận hồ sơ theo thời gian nói trên |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
(hoặc) Doanh nghiệp đứng tên trong công bố sản phẩm mỹ phẩm chỉ có chức năng kinh doanh mỹ phẩm, không có chức năng sản xuất mỹ phẩm nhưng nhà xưởng sản xuất ra sản phẩm mỹ phẩm này đặt trên địa bàn TPHCM. (Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về quy chế quản lý mỹ phẩm.) | Chưa có văn bản! |
Danh sách thành phần đầy đủ | Chưa có văn bản! |
Doanh nghiệp công bố sản phẩm mỹ phẩm phải là doanh nghiệp có chức năng sản xuất mỹ phẩm và nhà xưởng sản xuất mỹ phẩm đặt trên địa bàn TPHCM. (Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về quy chế quản lý mỹ phẩm.) | Chưa có văn bản! |
Không chứa các thành phần, hóa chất bị cấm sử dụng hoặc vượt quá nồng độ giới hạn cho phép sử dụng | Chưa có văn bản! |
Ngôn ngữ trình bày trong bản công bố sản phẩm mỹ phẩm là tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Thông tư số 06/2011/TT-BYT của Bộ Y tế về quy chế quản lý mỹ phẩm.) | Chưa có văn bản! |
Quyền sở hữu trí tuệ (nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp) | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Lưu ý: Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ phải có dấu giáp lai của đơn vị lập hồ sơ |
02 Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho mỗi sản phẩm mỹ phẩm (phụ lục số 01-MP) và bản mềm của Phiếu công bố (copy vào USB, DVD, CD-ROM…) của hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm này |
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường (có chữ ký và đóng dấu của doanh nghiệp). Trường hợp mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất thì phải có bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà sản xuất |
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hợp lệ Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam (áp dụng đối với mỹ phẩm nhập khẩu và mỹ phẩm sản xuất trong nước mà tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường không phải là nhà sản xuất) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho mỗi sản phẩm mỹ phẩm
Tải về |
1. Thông tư 06/2011/TT-BYT Quy định về quản lý mỹ phẩm do Bộ Y tế ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí công bố mỹ phẩm | 500.000 đồng/01 hồ sơ |
1. Quyết định 59/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 4469/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Thành phố Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký quảng cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm - TP Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh) - TP Hồ Chí Minh |
Lược đồ Công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam (tại thành phố Hồ Chí Minh) - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!