Thủ tục hành chính: Công chứng di chúc - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-044089-TT |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Công chứng - Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Công chứng – Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Tòa án; Cơ quan Thi hành án |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của Phòng công chứng, Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Phòng Công chứng theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu công chứng |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phức tạp: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Di chúc |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đối với người dân:
- Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 7 Biểu mẫu này. - Người lập di chúc có mặt nộp hồ sơ tại Phòng Công chứng từ thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính) và từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30 thứ bảy. - Người lập di chúc ký di chúc theo hướng dẫn của Công chứng viên. Sau khi được công chứng viên ký chứng nhận, chờ gọi tên nộp lệ phí và nhận hồ sơ đã được đóng dấu tại bộ phận thu lệ phí. |
Bước 2: | Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Công chứng viên trực tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người có yêu cầu công chứng theo thứ tự. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra hồ sơ có thuộc các trường hợp được phép giao dịch theo quy định của pháp luật hay không (theo thông tin, số liệu lưu trữ tại Phòng công chứng) a. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu khách để nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo trưởng phòng xin ý kiến và ký văn bản trả lời. b. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ). c. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ, tiến hành chứng nhận theo quy trình trên. Nếu các bên không ký ngay thì có thể yêu cầu Công chứng viên cấp biên nhận hẹn ngày ký theo yêu cầu của khách hàng. - Công chứng viên sau khi kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, ký chứng nhận hợp đồng và chuyển hồ sơ cho cán bộ nghiệp vụ nộp Bộ phận thu lệ phí. - Bộ phận thu lệ phí hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho các bên. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội; - Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện. |
Chưa có văn bản! |
Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch
a) Có giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở; quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; b) Không có tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng. c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
Chưa có văn bản! |
Đối tượng giao dịch phải là có thật | Chưa có văn bản! |
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở không còn hiệu lực pháp lý trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà ở bị tiêu huỷ hoặc bị phá dỡ; b) Nhà ở bị tịch thu hoặc trưng mua theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; c) Nhà ở được xây dựng trên đất thuê đã hết thời hạn thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp hoặc không được chuyển sang hình thức giao đất để sử dụng ổn định lâu dài; d) Nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhưng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền, người được cấp giấy chứng nhận không đúng đối tượng, nhà ở được ghi trong giấy chứng nhận không đúng với hiện trạng khi cấp giấy hoặc nhà ở xây dựng trong khu vực đã bị cấm xây dựng nhà ở; đ) Nhà ở có Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở nhưng đã được cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở khác theo quy định của Luật Nhà ở. |
Chưa có văn bản! |
Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất
Nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất mà người thừa kế là một hoặc các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung còn lại thì những người này được thừa kế nhà ở đó theo di chúc hoặc theo pháp luật. Trường hợp có người thừa kế không phải là chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì người thừa kế được thanh toán phần giá trị nhà ở mà họ được thừa kế. |
Chưa có văn bản! |
Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần:
Nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì phần nhà ở của người để lại thừa kế được chia cho những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật; nếu nhà ở được bán để chia giá trị thì những người thừa kế được ưu tiên mua; nếu những người thừa kế không mua thì các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua phần thừa kế nhà ở đó và thanh toán cho những người thừa kế giá trị nhà ở đã mua. |
Chưa có văn bản! |
Trong thời hạn sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Trường hợp để thừa kế cho các đối tượng không thuộc diện được quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản tại Việt nam, thì đối tượng này chỉ được hưởng giá trị của bất động sản đó | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao dịch (theo mẫu) |
Dự thảo hợp đồng giao dịch |
Bản sao Văn bản về Hợp đồng, giao dịch đã được công chứng cần bổ sung |
Bản sao giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân/ chứng minh quân đội/Hộ chiếu của tất cả những người đã tham gia vào hợp đồng, giao dịch cần sửa đổi, bổ sung |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó |
Văn bản cam kết của các bên giao dịch về đối tượng giao dịch là có thật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Di chúc
Tải về |
1. Luật Công chứng 2006 |
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao dịch
Tải về |
1. Quyết định 58/2004/QĐ-UB ban hành 71 biểu mẫu về thủ tục hành chánh trong lĩnh vực xây dựng, đất đai, nhà ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí khác | Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng |
1. Luật Công chứng 2006 |
Phí công chứng di chúc | 40.000đồng/ 1 trường hợp |
1. Thông tư liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Thù lao công chứng | Do tổ chức hành nghề công chứng xác định |
1. Luật Công chứng 2006 |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 4407/QĐ-UBND năm 2009 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực di chúc - TP Hồ Chí Minh |
2. Nhận lưu giữ di chúc - TP Hồ Chí Minh |
Lược đồ Công chứng di chúc - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!