Thủ tục hành chính: Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Quảng Trị
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QTR-027891-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Trị |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng Công chứng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Công chứng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Cơ quan đăng ký quyền sử dụng đất; Toà án nhân dân; Thi hành án dân sự các cấp; Tổ chức tín dụng có liên quan; Cơ quan y tế có thẩm quyền; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp nộp hồ sơ tại Phòng công chứng: Địa chỉ: 40 Trần Hưng Đạo, thị xã Đông Hà; Điện thoại: 053.3.552230 |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản công chứng |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng tại Phòng công chứng |
Bước 2: | Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng |
Bước 3: | Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng |
Bước 4: | Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng |
Bước 5: | Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng |
Bước 6: | Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các bên tham gia hợp đồng phải đầy đủ năng lực hành vi dân sự | Chưa có văn bản! |
Mục đích và nội dung hợp đồng không trái đạo đức xã hội và không vi phạm điều cấm của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Quyền sử dụng đất và tài sản không bị tranh chấp, không bị kê biên thi hành án trong thời hạn sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Trong trường hợp người tham gia hợp đồng là người chưa thành niên hoặc người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, bị mất năng lực hành vi dân sự thì phải có người giám hộ hoặc đại diện | Chưa có văn bản! |
Trong trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản riêng vợ chồng thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình giấy tờ chứng minh quyền tài sản riêng. Nếu một trong hai người đã chết mà tài sản chưa được chia thừa kế thì phải xuất trình giấy chứng tử và có sự đồng ý của những người có quyền được hưởng di sản của người đã chết. Nếu đã ly hôn thì phải xuất trình bản án hoặc quyết định của toà án có hiệu lực pháp luật. Nếu còn độc thân thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh tình trạng độc thân. | Chưa có văn bản! |
Việc ký kết hợp đồng không bị cưỡng ép, lừa dối | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện) - Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai năm 2003; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất ( trong trường hợp tự soạn thảo) Ngoài các giấy tờ nêu trên, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây: + Bản sao Sổ hộ khẩu đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ + Đơn xin tách thửa, hợp thửa trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất - Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 06/HĐCN)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC);
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. | - Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng; - Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch; - Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng; - Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp). |
1. Thông tư liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Bộ Tư pháp |
2. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất - Quảng Trị |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Quảng Trị |
Lược đồ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - Quảng Trị
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay