Thủ tục hành chính: Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - TP Hồ Chí Minh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-157189-TT |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Phòng công chứng - Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng công chứng - Sở tư pháp thành phố Hồ Chí Minh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Tòa án; Cơ quan Thi hành án |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của Phòng công chứng theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu công chứng |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ; trong trường hợp phức tạp thì tối đa không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đối với người dân:
- Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục 7 Biểu mẫu này. - Hai bên có mặt và nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng. - Thời gian nộp hồ sơ: thứ hai đến thứ sáu (trong giờ hành chính) và từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30 sáng thứ bảy. - Hai bên ký kết hợp đồng theo hướng dẫn của Công chứng viên. Sau khi được công chứng viên ký chứng nhận, Hai bên chờ gọi tên nộp lệ phí và nhận hồ sơ đã được đóng dấu tại bộ phận thu lệ phí. |
Bước 2: | Đối với cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Công chứng viên trực tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ của người có yêu cầu công chứng theo thứ tự. Việc kiểm tra bao gồm cả kiểm tra hồ sơ có thuộc các trường hợp được phép giao dịch theo quy định của pháp luật hay không (theo thông tin, số liệu lưu trữ tại Phòng công chứng) a. Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp lý để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ. Nếu khách để nghị từ chối bằng văn bản, Công chứng viên báo cáo trưởng phòng xin ý kiến và ký văn bản trả lời. b. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung (phiếu hướng dẫn ghi cụ thể các giấy tờ cần bổ sung, ngày tháng năm hướng dẫn và họ tên Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ). c. Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ: Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ, tiến hành chứng nhận theo quy trình trên. Nếu các bên không ký ngay thì có thể yêu cầu Công chứng viên cấp biên nhận hẹn ngày ký theo yêu cầu của khách hàng. - Công chứng viên sau khi kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, ký chứng nhận hợp đồng và chuyển hồ sơ cho cán bộ nghiệp vụ nộp Bộ phận thu lệ phí. - Bộ phận thu lệ phí hoàn tất việc thu phí, thù lao công chứng và chi phí khác theo quy định, đóng dấu và hoàn trả lại hồ sơ cho các bên. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. - Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện. |
Chưa có văn bản! |
Cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư sử dụng đất không được thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Công chứng viên của Phòng Công chứng thực hiện công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản, trừ trường hợp nhiều bất động sản thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác nhau cùng được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ thì việc công chứng hợp đồng thế chấp đó do công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng có trụ sở đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có một trong số bất động sản thực hiện. | Chưa có văn bản! |
Đối tượng giao dịch phải là có thật | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân đã được Nhà nước giao đất lần đầu đối với đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất, đất ở được miễn tiền sử dụng đất mà đã chuyển nhượng và không còn đất sản xuất, không còn đất ở, nếu được Nhà nước giao đất lần thứ hai đối với đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất, đất ở được miễn tiền sử dụng đất thì không được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất trong thời hạn mười (10) năm kể từ ngày được giao đất lần thứ hai. Theo đó việc thế chấp tài sản cũng bị hạn chế. (do tài sản thế chấp được phải là tài sán chuyển nhượng được) | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất chỉ có thể Thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế hoặc cá nhân để vay vốn sản xuất, kinh doanh | Chưa có văn bản! |
Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm thì có quyền thế chấp quyền sử dụng đất thuê trong thời hạn đã trả tiền thuê đất | Chưa có văn bản! |
Một bất động sản đã được thế chấp để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ và hợp đồng thế chấp đã được công chứng mà sau đó được tiếp tục thế chấp để bảo đảm cho một nghĩa vụ khác trong phạm vi pháp luật cho phép thì các hợp đồng thế chấp tiếp theo phải do công chứng viên đã công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu thực hiện công chứng. Trường hợp công chứng viên công chứng hợp đồng thế chấp lần đầu chuyển sang tổ chức hành nghề công chứng khác, không còn hành nghề công chứng hoặc không thể thực hiện việc công chứng thì công chứng viên thuộc tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hợp đồng thế chấp công chứng hợp đồng đó | Chưa có văn bản! |
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư tại Việt Nam chỉ Thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam | Chưa có văn bản! |
Tài sản giao dịch không bị kê biên | Chưa có văn bản! |
Tài sản giao dịch không bị tranh chấp | Chưa có văn bản! |
Thời điểm người thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán và cho thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất (từ đó có thể thế chấp quyền sử dụng đất) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 101 của Nghị định 181/2004/NĐ-CP | Chưa có văn bản! |
Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có quyền thế chấp quyền sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Tổ chức kinh tế được Nhà nước cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm thì được quyền thế chấp quyền sử dụng đất thuê trong thời hạn đã trả tiền thuê đất | Chưa có văn bản! |
Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì không có quyền thế chấp quyền sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước chỉ được thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn theo quy định của pháp luật. | Chưa có văn bản! |
Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì không được thế chấp quyền sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê chỉ được thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn sản xuất, kinh doanh | Chưa có văn bản! |
Trong thời hạn sử dụng đất | Chưa có văn bản! |
Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng | Chưa có văn bản! |
Trường hợp giao dịch tài sản của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự chỉ được thực hiện vì lợi ích của người đó | Chưa có văn bản! |
Yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực bản dịch giấy tờ:
• Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực ở nước ngoài để sử dụng cho giao dịch dân sự tại Việt Nam phải được Cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao hợp pháp hóa. • Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao dịch (theo mẫu) |
Dự thảo hợp đồng giao dịch |
Bản sao giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân/ chứng minh quân đội/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch. (Đối với bên Ngân hàng: giấy ĐKKD, văn bản uỷ quyền của người đại diện theo pháp luật, văn bản đăng ký chữ ký mẫu) |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (được cấp theo quy định của luật đất đai theo các thời kỳ) + Giấy tờ về việc đã hoàn tất nghĩa vụ tài chính theo quy định. |
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có:
5.1 Biên bản định giá tài sản 5.2 Văn bản về Nghĩa vụ được đảm bảo (hợp đồng tín dụng, hợp đồng vay, hợp đồng mua trả chậm, hợp đồng kinh tế …) 5.3 văn bản đăng ký chữ ký mẫu của Ngân Hàng (đối với các trường hợp đã đăng ký chữ ký) 5.4 Văn báo thông báo của chủ sở hữu cho bên thuê biết việc thế chấp tài sản. (trong trường hợp tài sản thế chấp đang được cho thuê) 5.5 Trong trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất thuộc quyền sử dụng chung: Phải phải được sự đồng ý bằng văn bản của các đồng chủ sử dụng đất. 5.6 Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng (trong trường hợp bên chuyển nhượng là cá nhân) + Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản… + Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng + Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. + Giấy chứng nhận kết hôn/ xác nhận về quan hệ hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn) + Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân: - Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (chưa đăng ký kết hôn từ trước đến nay; - Xác nhận về tình trạng hôn nhân từ khi ly hôn/ từ khi vợ-chồng chết đến nay chưa đăng ký kết hôn lại …) trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản. 5.7 Giấy tờ về thẩm quyền đại diện: - Trong trường hợp giao dịch của người chưa thành niên: + Bản sao khai sinh + Trong trường hợp người đại diện thực hiện giao dịch: Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho con chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của con chưa thành niên + Trong trường hợp người chưa thành niên thực hiện các giao dịch: Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện, xác lập giao dịch dân sự theo quy định pháp luật. - Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền: + Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức qui định - Trong trường hợp mất/hạn chế năng lực hành vi: + Án tòa tuyên bố mất năng lực hành vi/hạn chế năng lực hành vi dân sự + Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ + Văn bản cam kết về việc người giám hộ giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ 5.8 Trong trường hợp một bên là cá nhân: + Hộ khẩu đối với cá nhân 5.9 Trong trường hợp một bên là pháp nhân + Giấy đăng ký kinh doanh + Con dấu của pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công chứng) + Biên bản họp của Hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/đại hội cổ đông/ban chủ nhiệm Hợp tác xã/đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch mua /bán tài sản./hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật)… +kèm Điều lệ của Doanh nghiệp/Hợp tác xã. 5.10 Giấy tờ chứng minh về năng lực hành vi (giấy khám sức khỏe/tâm thần…) trong trường có nghi ngờ về năng lực hành vi của bên tham gia giao kết hợp đồng. 5.11 Chứng minh nhân dân của người làm chứng/ người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/ người phiên dịch) 5.12 Một số giấy tờ khác liên quan đến việc thực hiện quyền của người sử dụng đất: + Giấy tờ xác nhận về nguồn gốc đất giao, nhận chuyển nhượng không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (đối với trường hợp bên thế chấp là tổ chức) + Giấy tờ về việc nộp tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hay đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm (trong trường hợp thế chấp đối với quyền sử dụng đất đã thuê trước ngày luật đất đai 2003 có hiệu lực.) + Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê theo điều 101 Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất Đai. |
Văn bản cam kết của các bên giao dịch về đối tượng giao dịch là có thật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (mẫu 18)
Tải về |
1. Quyết định 123/2005/QĐ-UBND về 76 biểu mẫu trong lĩnh vực công chứng, chứng thực do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành 2. Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành 3. Quyết định 58/2004/QĐ-UB ban hành 71 biểu mẫu về thủ tục hành chánh trong lĩnh vực xây dựng, đất đai, nhà ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao dịch
Tải về |
1. Quyết định 58/2004/QĐ-UB ban hành 71 biểu mẫu về thủ tục hành chánh trong lĩnh vực xây dựng, đất đai, nhà ở do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí khác | Do sự thỏa thuận giữa người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng |
1. Luật Công chứng 2006 |
Lệ phí công chứng | + Giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 100.000.000 đồng: Mức phí: 100.000đồng/1 trường hợp+ Giá trị hợp đồng, giao dịch từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng: Mức phí: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch+ Giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng: Mức phí: 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng+ Giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 5.000.000.000 đồng: Mức phí: 3.800.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp) |
1. Thông tư liên tịch 91/2008/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Thù lao công chứng | Do tổ chức hành nghề công chứng xác định |
1. Luật Công chứng 2006 |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Công chứng Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của bên thứ ba (bảo lãnh) - TP Hồ Chí Minh |
Lược đồ Công chứng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất - TP Hồ Chí Minh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!