Thủ tục hành chính: Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở - TP HCM
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HCM-BS22 |
Cơ quan hành chính: | TP Hồ Chí Minh |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổ chức hành nghề công chứng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Tổ chức hành nghề công chứng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người có yêu cầu công chứng là người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng. |
Thời hạn giải quyết: | + Không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Trường hợp phức tạp: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Văn bản công chứng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1:: | Người yêu cầu công chứng trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
Thời gian nộp hồ sơ tại tổ chức hành nghề công chứng từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00) và buổi sáng thứ bảy (từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30). |
Bước 2:: | Công chứng viên trực tiếp nhận và kiểm tra các giấy tờ trong hồ sơ của người có yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý ghi vào sổ công chứng. |
Bước 3:: | * Đối với hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn:
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng, giao dịch là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng. - Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng. - Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. * Đối với hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: - Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch. - Người yêu cầu công chứng tự đọc dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Điều kiện 1:
+ Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự. + Mục đích và nội dung của giao dịch không không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội. + Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện. |
|
Điều kiện 2: Đối tượng hợp đồng, giao dịch phải có thật. | |
Điều kiện 3: Tài sản giao dịch không bị tranh chấp. | |
Điều kiện 4: Tài sản giao dịch không bị kê biên. | |
Điều kiện 5:
+ Chỉ được bán cho các đối tượng thuộc diện được sở hữu nhà tại Việt Nam; + Nếu bên bán là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản: nhà ở chưa được bàn giao; + Nếu bên bán là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì phải bán qua sàn giao dịch bất động sản, không kể là nhà đã bàn giao hay chưa bàn giao; |
|
Điều kiện 6:
Giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được sử dụng tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định. Giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Thành phần hồ sơ
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng giao dịch theo mẫu; |
Dự thảo văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở. |
Bản sao giấy tờ tùy thân: chứng minh nhân dân/chứng minh quân đội/Hộ chiếu... của các bên tham gia giao dịch; |
Bản sao Hợp đồng mua bán nhà ở đã được ký kết (Văn bản xác nhận chưa thực hiện việc bàn giao nhà hoặc trong Hợp đồng thể hiện chưa đến thời điểm bàn giao nhà; Giấy tờ về việc đã thanh toán một phần/toàn bộ số tiền mua bán nhà/căn hộ theo quy định của hợp đồng); |
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng giao dịch mà pháp luật quy định phải có:
* Giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung/riêng (đối với trường hợp bên tặng cho là cá nhân): Án ly hôn chia tài sản/án phân chia thừa kế/văn bản tặng cho tài sản…; Thỏa thuận phân chia tài sản chung riêng/nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng; Văn bản cam kết/thỏa thuận về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân; Giấy chứng nhận kết hôn/ xác nhận về quan hệ hôn nhân (trong trường hợp sống chung nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn); Giấy tờ xác định về việc tài sản nằm ngoài thời kỳ hôn nhân; Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân (chưa đăng ký kết hôn từ trước đến nay); Xác nhận về tình trạng hôn nhân từ khi ly hôn (từ khi vợ-chồng chết đến nay chưa đăng ký kết hôn lại …) trên cơ sở đối chiếu với thời điểm tạo dựng tài sản. * Giấy tờ về thẩm quyền đại diện: - Trong trường hợp đại diện theo ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền được lập đúng hình thức qui định. - Trong trường hợp một bên là cá nhân: Hộ khẩu. - Trong trường hợp một bên là pháp nhân: Giấy đăng ký kinh doanh; Con dấu của pháp nhân (để đóng dấu vào văn bản công chứng); Biên bản họp của Hội đồng thành viên/hội đồng quản trị/đại hội cổ đông/ban chủ nhiệm Hợp tác xã/đại hội xã viên về việc chấp thuận hợp đồng giao dịch mua /bán tài sản./hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật)…; Điều lệ của Doanh nghiệp/Hợp tác xã. * Chứng minh nhân dân của người làm chứng/người phiên dịch (trong trường hợp cần phải có người làm chứng/người phiên dịch). (Bản sao quy định trong thành phần hồ sơ là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính để đối chiếu). |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch (mẫu 01/PYC)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất do Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở (Mẫu Phụ lục 14)
Tải về |
1. Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Chi phí khác | Do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng thỏa thuận. |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Phí công chứng | + Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng: thu 50.000 đồng/trường hợp.+ Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: thu 100.000 đồng/trường hợp.+ Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng: thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch/trường hợp.+ Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: thu 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng/trường hợp.+ Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng/trường hợp.+ Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng/trường hợp.+ Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ trên 10 tỷ đồng: thu 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng/trường hợp (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp). |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Thù lao công chứng | tổ chức hành nghề công chứng xác định |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2146/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng việt) - Bộ Tư pháp |
2. Công chứng hợp đồng mua bán nhà ở - Bộ Tư pháp |
Lược đồ Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở - TP HCM
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!