Thủ tục hành chính: Công chứng văn bản khai nhận di sản - Phú Yên
Thông tin
Số hồ sơ: | T-PYE-218918-TT |
Cơ quan hành chính: | Phú Yên |
Lĩnh vực: | Luật sư – Công chứng – Thừa phát lại |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Tổ chức hành nghề công chứng |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Tổ chức hành nghề công chứng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại trụ sở Tổ chức hành nghề công chứng |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 02 ngày làm việc; trường hợp phức tạp không quá 10 ngày làm việc (Thời gian xác minh, giám định, niêm yết không tính vào thời hạn công chứng) |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản công chứng |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì họ nộp hồ sơ yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại Tổ chức hành nghề công chứng; |
Bước 2: | Công chứng viên tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung; - Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo quy định. |
Bước 3: | Công chứng viên niêm yết công khai việc phân chia di sản trong thời hạn 15 ngày; rút niêm yết xác minh di sản có bị tranh chấp hay không.
- Việc niêm yết do tổ chức hành nghề công chứng thực hiện tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản. Trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. * Trong trường hợp di sản thừa kế ở nhiều địa phương thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có các di sản thừa kế đó. * Trong trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ là bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện theo hướng dẫn nêu trên; nếu không xác định được cả hai nơi này thì niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có bất động sản của người để lại di sản. * Trong trường hợp di sản chỉ là động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết. - Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn mười lăm ngày kể từ ngày niêm yết. |
Bước 4: | Công chứng viên kiểm tra nội dung văn bản thuận phân chia di sản (nếu đã có sẵn); soạn thảo văn bản thuận phân chia di sản (nếu người yêu cầu công chứng đề nghị). |
Bước 5: | Công chứng viên đọc văn bản thuận phân chia di sản cho người yêu cầu công chứng nghe hoặc họ tự đọc. |
Bước 6: | Người yêu cầu công chứng ký tên vào văn bản thuận phân chia di sản. |
Bước 7: | Công chứng viên chứng nhận văn bản thuận phân chia di sản. |
Bước 8: | Bộ phận giúp việc hoàn tất thủ tục (đóng dấu, vào số, vào sổ theo dõi, lưu trữ); thu phí và trả hồ sơ.
- Thời gian làm việc sáng từ 7h30 đến 11h 30, chiều từ 13h30 đến 16h30 (trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Người yêu cầu công chứng phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật và có mặt tại Tổ chức hành nghề công chứng để lập văn bản khai nhận di sản | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu); |
Bản sao giấy tờ tùy thân (Giấy CMND hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng) của người yêu cầu công chứng; sổ hộ khẩu gia đình của người yêu cầu công chứng; trường hợp nhiều người cùng khai nhận nếu có ủy quyền phải có giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện); |
Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng di sản hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; |
Giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
+ Trong trường hợp thừa kế theo di chúc, người yêu cầu công chứng còn phải xuất trình di chúc. |
Giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định phải có, tùy trường hợp cụ thể Công chứng viên hướng dẫn bổ sung; |
Dự thảo văn bản khai nhận di sản (trường hợp tự soạn thảo sẵn); |
* Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí công chứng văn bản khai nhận di sản tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch trị giá dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn đồng/trường hợp |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Phí công chứng văn bản khai nhận di sản tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch trị giá trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp) |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Phí công chứng văn bản khai nhận di sản tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch trị giá từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn đồng/trường hợp |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Phí công chứng văn bản khai nhận di sản tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch trị giá từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Phí công chứng văn bản khai nhận di sản tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch trị giá từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Phí công chứng văn bản khai nhận di sản tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch trị giá từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Phí công chứng văn bản khai nhận di sản tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch trị giá từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
1. Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Công chứng văn bản khai nhận di sản - Phú Yên
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!