Hệ thống pháp luật

Công dân nữ tham gia nghĩa vụ quân sự được không?

Ngày gửi: 07/08/2015 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL30408

Câu hỏi:

Tôi được biết vào năm 2016 thì phụ nữ được phép đi nghĩa vụ quân sự phải không. Nếu phải thì hồ sơ đăng ký bao gồm những gì và tôi phải học bao nhiêu năm để liên thông lên công an?

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

1. Căn cứ pháp lý

Luật nghĩa vụ quân sự 2015

Nghị định số 13/2016/NĐ-CP

2. Nội dung pháp lý:

Khoản 3, Điều 4, Luật nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định: “Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ”. Bên cạnh đó, Khoản 2, Điều 6, Luật nghĩa vụ quân sự 2015 có quy định: “Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu thì được phục vụ tại ngũ”. Như vậy, nếu vẫn đang trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là đủ 18 tuổi trở lên. Theo Khoản 2, Điều 12, Luật nghĩa vụ quân sự 2015 và quân đội có nhu cầu thì công dân nữ có thể được phép thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Về hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự, theo Khoản 2, Điều 4, Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ về quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự có quy định, hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu sẽ bao gồm:

–  Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự;

–  Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).

Bên cạnh đó, công dân nữ phải làm đơn tình nguyện nhập ngũ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (Theo Khoản 2, Điều 10, Nghị định số 13/2016/NĐ-CP của Chính phủ).

Tiêu chuẩn tuyển quân:

Để có thể tham gia nghĩa vụ quân sự, bạn phải đáp ứng được các tiêu chuẩn tuyển quân được quy định tại Điều 4, Thông tư 140/2015/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ. Cụ thể:

– Về tuổi đời: Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi;

– Về tiêu chuẩn sức khỏe:

 Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn sức khoẻ thực hiện nghĩa vụ quân sự.

 Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS).

– Về tiêu chuẩn văn hóa:

 Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao đến thấp. Những địa phương khó khăn, không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7.

 Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 ngươi thì được tuyển từ 20% đến 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.

Mắt cận thị 5/10 có phải tham gia nghĩa vụ quân sự không?

Về tuyển sinh vào các trường Công an:

Theo Điểm b, Khoản 1, Điều 6, Thông tư số 15/2016/TT-BCA của Bộ Công an quy định về tuyển sinh vào các trường Công an Nhân dân, đối tượng tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng chính quy gồm: “Công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có thời gian công tác từ đủ 24 tháng trở lên tính đến tháng dự tuyển, có nguyện vọng và được Công an các đơn vị, địa phương cử đi dự tuyển”. Như vậy, khi bạn có thời gian công tác đủ 24 tháng trở lên tính đến tháng dự tuyển và được Công an các đơn vị, địa phương cử đi dự tuyển thì bạn có thể tham gia dự tuyển vào các trường Công an Nhân dân.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn