BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/CĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 11 tháng 5 năm 2021 |
CÔNG ĐIỆN
VỀ BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ điện:
| - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc Trung ương; |
Thời gian báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn quốc gia giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại văn bản số 419/TTg-KTTH ngày 2 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ là trước ngày 20 tháng 5 năm 2021. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có văn bản số 2279/BKHĐT-TH ngày 22 tháng 4 năm 2021, Công điện số 01/BKHĐT-TH ngày 28 tháng 4 năm 2021, văn bản số 2609/BKHĐT-TH ngày 7 tháng 5 năm 2021 đôn đốc các bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi Báo cáo đúng thời gian quy định.
Tuy nhiên, đến 8h00 sáng ngày 11 tháng 5 năm 2021, Bộ Kế hoạch và Đầu tư mới nhận được Báo cáo trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công của 27/52 bộ, cơ quan trung ương và 48/63 địa phương (tăng 10 bộ, cơ quan trung ương và tăng 10 địa phương so với thời điểm 11h00 ngày 7 tháng 5 năm 2021) (Danh sách các bộ, cơ quan trung ương và địa phương chưa gửi Báo cáo kèm theo).
Đề nghị Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tiếp tục chỉ đạo đơn vị trực thuộc khẩn trương hoàn thiện các nội dung theo yêu cầu tại văn bản số 419/TTg-KTTH ngày 2 tháng 4 năm 2021, gửi Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công trước ngày 13 tháng 5 năm 20211.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ đóng quyền truy cập nhật và gửi Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công vào 8h00 ngày 13 tháng 5 năm 2021 để triển khai tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ theo đúng thời gian quy định như đã thông báo tại văn bản số 2609/BKHĐT-TH ngày 7 tháng 5 năm 2021.
Các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị sử dụng vốn đầu tư công, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp chậm và không được tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của quốc gia./.
| BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
THỐNG KÊ TRẠNG THÁI BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG GỬI DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NSTW GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Công điện số 02/CĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Trạng thái gửi dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 trên Hệ thống thông tin về dự án đầu tư NSNN | Ghi chú | |
Đã gửi | Chưa gửi | |||
A | Bộ, cơ quan trung ương | 27 | 25 |
|
1 | Văn phòng Quốc hội |
| 1 |
|
2 | Văn phòng Trung ương Đảng |
| 1 |
|
3 | Văn phòng Chính phủ | 1 |
|
|
4 | Tòa án nhân dân tối cao |
| 1 |
|
5 | Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
| 1 |
|
6 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 1 |
|
|
7 | Bộ Quốc phòng | 1 |
|
|
8 | Bộ Công an | 1 |
|
|
9 | Bộ Ngoại giao | 1 |
|
|
10 | Bộ Tư pháp |
| 1 |
|
11 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 1 |
|
|
12 | Bộ Tài chính |
| 1 |
|
13 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| 1 |
|
14 | Bộ Công thương |
| 1 |
|
15 | Bộ Giao thông vận tải |
| 1 |
|
16 | Bộ Xây dựng | 1 |
|
|
17 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
| 1 |
|
18 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
| 1 |
|
19 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| 1 |
|
20 | Bộ Y tế | 1 |
|
|
21 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
| 1 |
|
22 | Bộ Nội vụ |
| 1 |
|
23 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| 1 |
|
24 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 1 |
|
|
25 | Thanh tra Chính phủ | 1 |
|
|
26 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 1 |
|
|
27 | Ủy ban dân tộc |
| 1 |
|
28 | Ban QL Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | 1 |
|
|
29 | Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam | 1 |
|
|
30 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 1 |
|
|
31 | Thông tin xã Việt Nam |
| 1 |
|
32 | Đài tiếng nói Việt Nam |
| 1 |
|
33 | Đài Truyền hình Việt Nam |
| 1 |
|
34 | Kiểm toán Nhà nước | 1 |
|
|
35 | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 1 |
|
|
36 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
| 1 |
|
37 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | 1 |
|
|
38 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 1 |
|
|
39 | Hội nông dân Việt Nam | 1 |
|
|
40 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
| 1 |
|
41 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
| 1 |
|
42 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 1 |
|
|
43 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
| 1 |
|
44 | Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam | 1 |
|
|
45 | Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
| 1 |
|
46 | Liên minh Hợp tác xã Việt Nam | 1 |
|
|
47 | Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam | 1 |
|
|
48 | Hội Nhà văn Việt Nam | 1 |
|
|
49 | Hội Nhà báo Việt Nam | 1 |
|
|
50 | Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | 1 |
|
|
51 | Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
| 1 |
|
52 | Hội Luật gia Việt Nam | 1 |
|
|
B | Địa phương | 48 | 15 |
|
1 | Hà Giang |
| 1 |
|
2 | Tuyên Quang | 1 |
|
|
3 | Cao Bằng | 1 |
|
|
4 | Lạng Sơn | 1 |
|
|
5 | Lào Cai | 1 |
|
|
6 | Yên Bái | 1 |
|
|
7 | Thái Nguyên | 1 |
|
|
8 | Bắc Cạn | 1 |
|
|
9 | Phú Thọ | 1 |
|
|
10 | Bắc Giang |
| 1 |
|
11 | Hoà Bình | 1 |
|
|
12 | Sơn La | 1 |
|
|
13 | Lai Châu | 1 |
|
|
14 | Điện Biên |
| 1 | Đã gửi báo cáo trên EOffice |
15 | Thành phố Hà Nội |
| 1 |
|
16 | Thành phố Hải Phòng |
| 1 |
|
17 | Quảng Ninh | 1 |
|
|
18 | Hải Dương |
| 1 |
|
19 | Hưng Yên | 1 |
|
|
20 | Vĩnh Phúc | 1 |
|
|
21 | Bắc Ninh | 1 |
|
|
22 | Hà Nam |
| 1 |
|
23 | Nam Định | 1 |
|
|
24 | Ninh Bình |
| 1 |
|
25 | Thái Bình | 1 |
|
|
26 | Thanh Hoá | 1 |
|
|
27 | Nghệ An | 1 |
|
|
28 | Hà Tĩnh | 1 |
|
|
29 | Quảng Bình |
| 1 |
|
30 | Quảng Trị | 1 |
|
|
31 | Thừa Thiên - Huế | 1 |
|
|
32 | Thành phố Đà Nẵng | 1 |
|
|
33 | Quảng Nam | 1 |
|
|
34 | Quảng Ngãi | 1 |
|
|
35 | Bình Định | 1 |
|
|
36 | Phú Yên |
| 1 |
|
37 | Khánh Hoà | 1 |
|
|
38 | Ninh Thuận | 1 |
|
|
39 | Bình Thuận |
| 1 | Đã gửi báo cáo trên EOffice |
40 | Đắc Lắk | 1 |
|
|
41 | Đắc Nông | 1 |
|
|
42 | Gia Lai | 1 |
|
|
43 | Kon Tum | 1 |
|
|
44 | Lâm Đồng | 1 |
|
|
45 | Thành phố Hồ Chí Minh | 1 |
|
|
46 | Đồng Nai | 1 |
|
|
47 | Bình Dương |
| 1 |
|
48 | Bình Phước | 1 |
|
|
49 | Tây Ninh | 1 |
|
|
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 1 |
|
|
51 | Long An |
| 1 |
|
52 | Tiền Giang | 1 |
|
|
53 | Bến Tre | 1 |
|
|
54 | Trà Vinh | 1 |
|
|
55 | Vĩnh Long | 1 |
|
|
56 | Cần Thơ |
| 1 |
|
57 | Hậu Giang | 1 |
|
|
58 | Sóc Trăng | 1 |
|
|
59 | An Giang | 1 |
|
|
60 | Đồng Tháp | 1 |
|
|
61 | Kiên Giang | 1 |
|
|
62 | Bạc Liêu |
| 1 |
|
63 | Cà Mau | 1 |
|
|
1 Phụ lục kèm Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính in từ Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công tại chức năng: Kế hoạch đầu tư công >> In báo cáo>> Kế hoạch trung hạn >> Hoàn thiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 theo ý kiến thẩm định của Bộ KHĐT >> In báo cáo và gửi Bộ KHĐT
- 1 Công điện 01/CĐ-BKHĐT năm 2021 về báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
- 2 Công văn 419/TTg-KTTH năm 2021 dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 8649/BGTVT-KHĐT năm 2019 về phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Công văn 6520/BNN-KH năm 2019 về xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Công văn 5743/BKHĐT-TH năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1 Công văn 8649/BGTVT-KHĐT năm 2019 về phối hợp xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Công văn 6520/BNN-KH năm 2019 về xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Công văn 5743/BKHĐT-TH năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành