Thủ tục hành chính: Công nhận chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản - Quảng Ninh
Thông tin
Số hồ sơ: | T-QNH-109301-TT |
Cơ quan hành chính: | Quảng Ninh |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Các cơ quan, chưc năng có liên quan |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Đối với tổ chức, cá nhân: | - Tự lập hồ sơ hoặc đến Bộ phận một cửa của Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ và các yêu cầu, điều kiện cần thiết để thực hiện thủ tục hành chính
- Nộp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại mục 7 của biểu mẫu này và nhận phiếu hẹn trả kết quả tại Bộ phận một cửa - Tham gia cùng cơ quan chức năng và địa phương có liên quan để kiểm tra tại thực địa - Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của hội đồng thẩm định (nếu có) - Nhận kết quả tại Bộ phận một cửa |
Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường: | - Hướng dẫn tổ chức, cá nhân cách lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại mục 7 của biểu mẫu này
- Viết phiếu hẹn cho người nộp hồ sơ - Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng, địa phương có liên quan và tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xem xét hồ sơ, kiểm tra tại thực địa - Thông báo cho tổ chức, cá nhân để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo quy định (nếu có) - Trả kết quả cho người nộp hồ sơ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Nghị định số 160/2005/NĐ-CP, ngày 27/12/2005 của Chính phủ v/v quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật khoáng sản và luật sửa đổi một số điều của Luật khoáng sản; Quyết định Số 02/2006/QĐ-BTNMT, ngày 27/01/2006 v/v ban hành Quy định về tài liệu và thủ tục công nhận chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản rắn |
Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
Tài liệu đề nghị công nhận chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng: * Bản thuyết minh, trong đó nêu tóm tắt về: a) Vị trí mỏ b) Đặc điểm cấu tạo địa chất thân khoáng sản c) Công tác thăm dò đã tiến hành d) Đặc điểm chất lượng khoáng sản và giải trình chi tiết cơ sở chọn các giá trị giới hạn của các thông số chỉ tiêu tính trữ lượng trên cơ sở các số liệu địa chất, thành phần vật chất, tính chất công nghệ, các điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ thu thập được trong quá trình thăm dò mỏ, các tiêu chuẩn Nhà nước, các tiêu chuẩn ngành, các yêu cầu công nghiệp và các chỉ tiêu tính trữ lượng áp dụng cho các mỏ có cấu tạo địa chất, thành phần vật chất và điều kiện khai thác tương tự đang khai thác hoặc đã thăm dò trong vùng; kết quả dự tính trữ lượng theo chỉ tiêu dự kiến |
* Tài liệu bản vẽ bao gồm:
a) Bản đồ địa chất phân bố các thân khoáng sản b) Bản đồ tài liệu thực tế c) Bản đồ bố trí các công trình thăm dò d) Bình đồ phân khối và tính trữ lượng theo chỉ tiêu dự kiến đ) Các mặt cắt địa chất (hoặc mặt cắt địa chất tính trữ lượng) |
* Tài liệu phụ lục bao gồm:
a) Bản sao Giấy phép thăm dò khoáng sản có chứng thực của công chứng nhà nước b) Báo cáo kết quả nghiên cứu mẫu công nghệ c) Bảng thống kê kết quả phân tích các thành phần có ích và có hại của khoáng sản d) Bảng tính giá trị trung bình các thành phần có ích và có hại theo công trình, theo khối trữ lượng đ) Bảng tính trữ lượng và khối lượng đất bóc theo chỉ tiêu dự kiến |
Nội dung chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng:
Đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: a) Hàm lượng biên các thành phần có ích (hoặc quy đổi về hàm lượng của một thành phần có ích chính quy ước đối với mỏ tổng hợp). Hàm lượng biên các thành phần có ích quy định cho mẫu đơn khi ranh giới địa chất thân khoáng không rõ ràng b) Hàm lượng công nghiệp tối thiểu thành phần có ích (hoặc quy đổi về hàm lượng của một thành phần có ích chính quy ước đối với mỏ tổng hợp). Chỉ tiêu hàm lượng công nghiệp tối thiểu quy định cho khối tính trữ lượng khoáng sản. Trong trường hợp đặc biệt, có thể quy định cho một nhóm khối trữ lượng hoặc cho toàn bộ mỏ nhỏ c) Hàm lượng tối đa các tạp chất có hại. Chỉ tiêu này quy định cho mẫu đơn và khối tính trữ lượng hoặc cho toàn mỏ (mỏ nhỏ) d) Hệ số chứa quặng tối thiểu trong khối tính trữ lượng. Chỉ tiêu này áp dụng cho các mỏ có sự phân bố khoáng sản có ích không liên tục hoặc dạng ổ, khi trữ lượng đạt chỉ tiêu không thể khoanh nối riêng trên cơ sở các tiêu chuẩn địa chất hoặc điều kiện kinh tế - kỹ thuật và việc tính trữ lượng phải thực hiện bằng phương pháp xác suất trong phạm vi đới quặng (vỉa quặng, thân quặng) đ) Chiều dày tối thiểu của thân khoáng (vỉa, thân, mạch quặng) hoặc tích mét phần trăm tối thiểu (hoặc mét gam tối thiểu) e) Chiều dày tối đa cho phép của lớp đá hoặc quặng không đạt chỉ tiêu nằm bên trong thân khoáng được khoanh vào ranh giới tính trữ lượng g) Trữ lượng tối thiểu của thân khoáng đơn lẻ, nằm tách biệt có khả năng khai thác độc lập h) Chiều sâu tối đa tính trữ lượng, chiều dày giới hạn của đá phủ hoặc hệ số bóc tối đa Ngoài các quy định của khoản 1 Điều này, tuỳ thuộc vào đặc điểm cấu tạo địa chất, điều kiện kỹ thuật khai thác của mỏ, loại khoáng sản, thành phần vật chất của khoáng sản, lĩnh vực sử dụng và yêu cầu công nghiệp phải bổ sung thêm các quy định vào chỉ tiêu cho phù hợp với từng đối tượng cụ thể |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn
Tải về |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Công nhận chỉ tiêu tạm thời tính trữ lượng khoáng sản - Quảng Ninh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!