Thủ tục hành chính: Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài - Hòa Bình
Thông tin
Số hồ sơ: | T-HBI-261387-TT |
Cơ quan hành chính: | Hòa Bình |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp |
Thời hạn giải quyết: | 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tư pháp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy xác nhận Ghi chú kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Sở Tư pháp xem xét, nếu thấy đủ điều kiện theo quy định (trong 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ): |
Bước 2: | - Trường hợp 2 bên nam nữ có mặt khi đăng ký kết hôn trước ở quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp ghi vào Sổ đăng ký việc kết hôn. Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự giấy xác nhận về việc đã ghi chú việc kết hôn (theo mẫu);
- Trường hợp một bên nam (nữ) vắng mặt khi đăng ký kết hôn trước ở quan có thẩm quyền của nước ngoài, thì cán bộ hộ tịch của Sở Tư pháp tiến hành phỏng vấn đối với 2 bên, làm rõ khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung, mức độ hiểu biết hoành cảnh của nhau và sự tự nguyện kết hôn của các bên. |
Bước 3: | - Báo cáo, đề xuất ý kiến, trình Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho đương sự giấy xác nhận về việc đã ghi chú việc kết hôn (theo mẫu) và ghi vào Sổ đăng ký việc kết hôn theo quy định. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài, phù hợp với pháp luật của nước đó thì được công nhận tại Việt Nam, nếu vào thời điểm kết hôn, công dân Việt Nam không vi phạm quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn.
- Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn, nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
a. Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (theo mẫu quy định) |
b. Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính hoặc bản sao Giấy chứng nhận kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt) - Bản sao y hoặc bản photocopy (xuất trình bản chính để đối chiếu) các loại giấy tờ sau: hộ khẩu, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người yêu cầu ghi chú kết hôn. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
Tải về |
1. Nghị định 24/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | Không quá 50.000 đồng |
1. Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài - Hòa Bình
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!