BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0571/QLCL-CL1 | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2011 |
Kính gửi: | - Các Doanh nghiệp CBTS XK vào Liên Bang Nga; |
Ngày 27/12/2010, Chánh thanh tra Y tế nhà nước Liên bang Nga đã ban hành Quyết định số 177 về việc thông qua Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.2804-10 bổ sung và thay đổi số 22 đối với Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.1078-01 “Các yêu cầu vệ sinh về an toàn và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm”, trong đó có nội dung sửa đổi quy định về tỉ lệ mạ băng đối với cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm và dư lượng một số thuốc thú y cấm và hạn chế sử dụng trong động vật và sản phẩm động vật, cụ thể như sau:
- Sửa đổi Mục 3.42 của Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.1078-01:
3.42. Khi chế biến cá philê có sử dụng phụ gia thực phẩm, hàm lượng nước trong cá philê sau khi loại bỏ lớp mạ băng không vượt quá 86% khối lượng cá philê.
Khối lượng mạ băng của các sản phẩm từ cá không được vượt quá 5% khối lượng tịnh, khối lượng mạ băng từ động vật giáp xác - không vượt quá 7% và khối lượng mạ băng đối với các động vật thân mềm - không vượt quá 8%.
- Sửa đổi, bổ sung về mức dư lượng thuốc thú y cấm và hạn chế sử dụng trong thực phẩm có nguồn gốc động vật (phụ lục kèm theo).
Chi tiết toàn bộ Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.2804-10 xin xem bản tiếng Nga và bản dịch tiếng Việt không chính thức được đăng tải trên Website của Cục tại địa chỉ: http://www.nafiqad.gov.vn.
Để tránh vướng mắc trong xuất khẩu thủy sản vào thị trường Liên bang Nga, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản yêu cầu:
1. Các Doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu vào Liên bang Nga:
- Cập nhật quy định mới của Liên bang Nga, chủ động liên hệ với nhà nhập khẩu để làm rõ những nội dung cần tuân thủ theo quy định mới liên quan đến yêu cầu về tỉ lệ mạ băng và dư lượng thuốc thú y trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.
- Chủ động rà soát để điều chỉnh Chương trình quản lý chất lượng (nếu cần) đáp ứng quy định mới nêu trên trong chế biến và xuất khẩu thủy sản vào thị trường này.
2. Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm sản thủy sản vùng 1-6:
- Cập nhật quy định mới nêu trên của Liên bang Nga, phổ biến và hướng dẫn quy định mới của Liên bang Nga cho các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý.
- Tiến hành kiểm tra, chứng nhận chất lượng cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Liên bang Nga theo đúng quy định nêu trên về tỉ lệ mạ băng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo về Cục để được giải quyết kịp thời.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIÊU CHUẨN SANPIN 2.3.2.1078-01 VỀ DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y
(ban hành kèm theo công văn số 571/QLCL-CL1 ngày 14/4/2011 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)
1. Trong Phụ lục số 1 của SanPiN 2.3.2.1078-01 được sửa đổi, bổ sung:
6.6. Các mục 1.3.1, 1.3.4, 1.3.5, 1.3.7, 1.5.6, 1.9.2, 1.9.3 ở cột «Chỉ tiêu» bổ sung thêm chỉ tiêu «Kháng sinh*:» và các mức cho phép trong các cột 3 và 4 theo các nhóm sản phẩm và được trình bày như sau:
Danh mục, Nhóm sản phẩm | Chỉ tiêu | Mức cho phép, mg/kg, không hơn | Chú thích |
1 | 2 | 3 | 4 |
1.3.1. Cá sống, cá tươi, ướp lạnh, đông lạnh, chả cá, philê, thịt của động vật có vú biển | Kháng sinh (trong Cá nuôi ao và nuôi lồng) *: | ||
Nhóm tetracycline | Không cho phép | <0,01 | |
1.3.4. Trứng cá, tinh dịch cá và các sản phẩm từ chúng; các chất tương tự trứng cá | Kháng sinh (đối với Cá nuôi ao và nuôi lồng)*: | ||
Nhóm tetracycline | Không cho phép | <0,01 | |
1.3.5. Gan cá và các sản phẩm từ gan cá | Kháng sinh (đối với Cá nuôi ao và nuôi lồng) *: | ||
Nhóm tetracycline | Không cho phép | <0,01 | |
1.3.7. Thủy sản không phải là cá (nhuyễn thể, giáp xác, thân mềm, thủy sinh biển, và sản phẩm chế biến từ các loại này, động vật lưỡng cư, bò sát | Kháng sinh (đối với các đối tượng nuôi ao và nuôi lồng) *: | ||
Nhóm tetracycline | Không cho phép | <0,01 |
2. Bổ sung Phụ lục số 21 vào SanPin 2.3.2.1078-01
“Mức dư lượng thuốc thú y tối đa cho phép trong thực phẩm có nguồn gốc động vật, được kiểm soát theo thông tin về việc sử dụng chúng trong sản xuất các mặt hàng thực phẩm”
Danh mục | Tên thuốc | Loài động vật nông nghiệp | Tên sản phẩm | Mức dư lượng tối đa (mg/kg, không hơn)1 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1. | Thuốc kháng khuẩn2 |
|
|
|
|
1.1 | Apramicin | Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt | Thịt, mỡ | 1 |
|
Gan | 10 | ||||
Thận | 20 | ||||
1.2 | Gentamycin | Tất cả các loại động vật để giết thịt | Thịt, mỡ | 0,05 |
|
Gan | 0,2 | ||||
Thận | 0,75 | ||||
1.4 | Neomycin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt, mỡ | 0,5 | Bao gồm framicetin |
Trứng và các sản phẩm ở thể lỏng làm từ trứng | 0,5 | ||||
Thận | 5 | ||||
Gan | 0,5 | ||||
Sữa | 1,5 | ||||
1.6 | Paromomycin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt | 0,5 |
|
Gan và thận | 1,5 | ||||
1.7 | Spectinomycin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng ngoại trừ cừu | Mỡ | 0,5 |
|
Thịt | 0,3 | ||||
Thận | 5 | ||||
Gan bò | 1 | ||||
Sữa | 0,2 | ||||
1.8 | Streptomycin/ Dihydrostreptomycin | Tất cả các loại động vật để giết thịt | Thịt | 0,5 |
|
Mỡ | 0,5 | ||||
Gan | 0,5 | ||||
Thận | 1 | ||||
1.9 | Ceftiofur | Tất cả các loại động vật có vú để giết thịt, gia cầm | Thịt | 1,0 | Tổng của tất cả các dư lượng có chứa cơ cấu β-lactam, được thể hiện dưới dạng desfuroil-Ceftiofur |
Gan | 2,0 | ||||
Thận | 6,0 | ||||
Mỡ | 2,0 | ||||
Sữa | 0,1 | ||||
Thận | 0,1 | ||||
Sữa | 0,01 | ||||
1.16. | Bce | Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt | Thịt, | 0,1 | Tổng tất cả dư lượng của nhóm này không được vượt quá MRL |
Mỡ, | 0,1 | ||||
Gan, | 0,1 | ||||
Thận | 0,1 | ||||
1.18. | Trimethoprim | Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt, ngoại trừ ngựa | Thịt | 0,05 |
|
Gan | 0,05 | ||||
Thận | 0,05 | ||||
Mỡ | 0,05 | ||||
Sữa | 0,05 | ||||
1.20 | Lincomycin/ Clindamycin | Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt | Thịt | 0,1 |
|
Mỡ, da | 0,05 | ||||
Gan | 0,5 | ||||
Thận | 1,5 | ||||
Sữa | 0,15 | ||||
Trứng và các sản phẩm ở thể lỏng làm từ trứng | 0,05 | ||||
1.21 | Pirlimcycin | Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt | Thịt | 0,1 |
|
Gan | 1 | ||||
Thận | 0,4 | ||||
Sữa | 0,1 | ||||
1.22 | Thiamphenicol
| Tất cả các loại động vật để giết thịt, gồm cả gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 | Như tổng của thiamphenicol và tiếp hợp thiamphenicol trong dự tính cho thiamphenicol |
Gan (trừ cá) | 0,05 | ||||
Thận (trừ cá) | 0,05 | ||||
Mỡ (đối với lợn và gia cầm theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 | ||||
Sữa | 0,05 | ||||
1.23 | Florfenicol | Cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 1 | Tổng số florfenicol và chất chuyển hóa của nó dưới dạng amin florfenicol |
Các loại động vật khác | Thịt | 0,1 | |||
Mỡ | 0,2 | ||||
Gan | 2 | ||||
Thận | 0,3 | ||||
1.24 | Flumequine (хинолоны) | Cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (theo rỷ lệ tự nhiên với da) | 0,6 |
|
Các loại động vật khác | Thịt | 0,2 | |||
Gan | 0,5 | ||||
Thận | 1 | ||||
Mỡ | 0,25 | ||||
1.25 | Ciprofloxacin/ Enrofloxacin/pefloxacin/ofloxacin/norfloxacin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, gồm cả gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt | 0,1 | Tổng số fluoroquinolones |
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,1 | ||||
1.26 | Sarafloxacin (хинолоны) | Cá nuôi ao và nuôi lồng (họ cá hồi) | Thịt (theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,03 |
|
1.27 | Danofloxacin (хинолоны) | Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,1 |
|
Gan | 0,2 | ||||
Thận | 0,2 | ||||
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 | ||||
1.28 | Difloxacin (хинолоны) | Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,3 |
|
Gan | 0,8 | ||||
Thận | 0,6 | ||||
Mỡ | 0,1 | ||||
1.30 | Oxolinic acid (хинолоны) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,1 |
|
Gan | 0,15 | ||||
Thận | 0,15 | ||||
Mỡ (đối với da và mỡ của lợn và gia cầm theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 | ||||
1.31. | Erythromcycin (макролиды) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,2 |
|
Gan | 0,2 | ||||
Thận | 0,2 | ||||
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,2 | ||||
Sữa | 0,04 | ||||
Trứng và các sản phẩm ở thể lỏng làm từ trứng | 0,15 | ||||
1.33. | Tilmicosin (макролиды) | Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 |
|
Gan | 1 | ||||
Thận | 1 | ||||
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 | ||||
Sữa | 0,05 | ||||
1.34. | Tylosin (макролиды) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,1 | Giống như tylosin A |
Gan | 0,1 | ||||
Thận | 0,1 | ||||
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,1 | ||||
Trứng | 0,2 | ||||
Sữa | 0,05 | ||||
1.39. | Rifaximin/Rifampicin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt | C 01.01.2012 | Rifaximin |
1.40 | Colistin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,15 |
|
Mỡ (đối với da và mỡ của lợn và gia cầm theo tỷ lệ tự nhiên) | 0,15 | ||||
Gan | 0,15 | ||||
Thận | 0,2 | ||||
Sữa | 0,05 | ||||
Trứng và các sản phẩm ở thể lỏng làm từ trứng | 0,3 | ||||
1.44. | Monensin (ионфоры) | Các loại động vật và gia cầm để giết thịt khác, ngoài gà giò | Gan | 0,008 | Monensin A |
Các loại sản phẩm khác | 0,002 | ||||
1.45. | Lasalocid (ионфоры) | Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng | Sữa | 0,001 | Lasalocid A Natri Lasalocid |
Gan | 0,05 | ||||
Thận | 0,05 | ||||
Các loại sản phẩm khác | 0,005 | ||||
1.46. | Nitrofurans (including furazolidone) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, Ong |
| C 01.01.2012 | Không cho phép trong các sản phẩm có nguồn gốc động vật ở mức độ xác định các phương pháp |
Thịt | <0,1 | ||||
Da và mỡ | <0,1 | ||||
Gan | <0,1 | ||||
Thận | <0,1 | ||||
Trứng | <0,1 | ||||
Sữa | <0,1 | ||||
Mật ong | <0,1 | ||||
1.47. | (metronidazole/ (dimetridazole)/ (ronidazole)/ (dapsone)/ (clotrimazole)/ (aminitrizole) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, Ong | Thịt | C 01.01.2012 | Không cho phép trong các sản phẩm có nguồn gốc động vật ở mức độ xác định các phương pháp |
Da và mỡ | |||||
Gan | |||||
Thận | |||||
Trứng | |||||
Sữa | |||||
Mật ong | |||||
1.48. | Flavomycin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, tôm |
| До 01.01.2012 | Flavofosfolipol |
Thịt | 0,7 | ||||
Gan | 0,7 | ||||
Thận | 0,7 | ||||
Mỡ | 0,7 | ||||
Trứng | 0,7 | ||||
Sữa | 0,7 | ||||
1.50. | Bezylpenicillin/ Penethamate (nhóm penicillin) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 |
|
Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 | ||||
Gan | 0,05 | ||||
Thận | 0,05 | ||||
1.51. | Ampicillin (nhóm penicillin) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 |
|
Mỡ | 0,05 | ||||
Gan | 0,05 | ||||
Thận | 0,05 | ||||
Sữa | 0,004 | ||||
1.5.2 | Amoxicillin (nhóm penicillin) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da) | 0,05 |
|
Mỡ | 0,05 | ||||
Gan | 0,05 | ||||
Thận | 0,05 | ||||
Sữa | 0,004 | ||||
1.53. | Cloxacillin (penicillin) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt | 0,3 |
|
Mỡ | 0,3 | ||||
Gan | 0,3 | ||||
Thận | 0,3 | ||||
Sữa | 0,03 | ||||
1.54. | Dicloxacillin (penicillin) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt | 0,3 |
|
Mỡ | 0,3 | ||||
Gan | 0,3 | ||||
Thận | 0,3 | ||||
Sữa | 0,03 | ||||
1.56. | Oxacillin (penicillin) | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng | Thịt | 0,3 |
|
Mỡ | 0,3 | ||||
Gan | 0,3 | ||||
Thận | 0,3 | ||||
Sữa | 0,03 | ||||
2 | Thuốc chống nguyên sinh động vật2 | ||||
2.1 | Diclazuril | Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng | Trứng | 0,002 | Như Diclazuril |
Gan | 0,04 | ||||
Thận | 0,04 | ||||
Các sản phẩm khác | 0,005 | ||||
2.4. | Nicarbazin | Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng | Trứng | 0,1 | Như urê N’, N-bis (4-nitrophenyl), |
Sữa | 0,005 | ||||
Gan | 0,1 | ||||
Thận | 0,1 | ||||
Các sản phẩm khác | 0,025 | ||||
2.6. | Robenidine | Tất cả các loại động vật để giết thịt, cá và gia cầm, trừ gà giò, gà tây và thỏ để vỗ béo | Trứng | 0,025 | Robenidine hydrochloride |
Gan | 0,05 | ||||
Thận | 0,05 | ||||
Da và mỡ | 0,05 | ||||
Các sản phẩm khác | 0,005 | ||||
2.7 | Semduramicin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò | Tất cả các loại sản phẩm | 0,002 |
|
2.8. | Narasin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò | Trứng | 0,002 |
|
Sữa | 0,001 | ||||
Gan | 0,05 | ||||
Các sản phẩm khác | 0,005 | ||||
2.9. | Maduramicin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò và gà tây | Tất cả các loại sản phẩm | 0,002 |
|
2.10. | Salinomycin | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm, cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò và thỏ để vỗ béo | Gan (ngoại trừ gan thỏ) | 0,005 | Salimomycin sodium |
Trứng | 0,003 | ||||
Các sản phẩm khác | 0,002 | ||||
2.11. | Halofuginone | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm, cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò và gà tây. Gia súc sừng to, trừ loại cho sữa | Thịt | 0,01 |
|
Mỡ và da | 0,025 | ||||
Gan | 0,03 | ||||
Thận | 0,03 | ||||
Trứng | 0,006 | ||||
Sữa | 0,001 | ||||
Các sản phẩm khác | 0,003 | ||||
2.12. | Decoquinate | Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm, cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò, gia súc sừng to và sừng nhỏ, trừ loại đang cho sữa | Tất cả các loại sản phẩm | 0,02 |
|
3. Thuốc trừ sâu2 | |||||
3.4. | Deltamethrin | Cá (cá hồi) | Thịt | 0,03 | Như Deltamethrin |
3.7. | Cypermethrin và Alpha-Cypermethrin | Họ cá hồi | Thịt | 0,05 | Cypermethrin (tổng đồng phân) Cơ bắp và da cá ở các tỷ lệ tự nhiên |
Chú thích:
1- Mức dư lượng kháng sinh tối đa đối với gan, mỡ và thận và không áp dụng đối với cá.
2- Kiểm soát tất cả các loại thuốc được đưa vào danh mục 1 “Thuốc kháng khuẩn”, ngoại trừ streptomycin/dihydrostreptomycin, các chất nhóm sulphanylamide (sulfonamides), kháng sinh nhóm tetracyclin, bacitracin trong thịt, gan, thận, nhóm penicillin, danh mục 2 “Thuốc chống nguyên sinh động vật”, danh mục 3 “Thuốc trừ sâu” - từ thời điểm phê duyệt các phương pháp xác định”.