Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1001/TCT-KK
V/v đánh giá kết qu triển khai thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử

Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Ngày 20/9/2017, Tổng cục Thuế đã có công văn số 4289/TCT-KK về việc triển khai thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử. Từ ngày 02/10/2017, việc thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử (HSKT) được triển khai trên phạm vi toàn quốc.

Thực hiện chỉ đạo của Tổng cục Thuế, Cục Thuế địa phương đã khẩn trương thực hiện rà soát và triển khai việc thực hiện kiểm tra và trả thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử. Lãnh đạo Cục Thuế đã thực sự quan tâm và chỉ đạo sát sao công tác triển khai việc trả thông báo 2 bước đối với hồ sơ khai thuế điện tử.

Tính đến hết ngày 16/3/2018, số HSKT tồn trên toàn quốc đã giảm 90% trên trục và trong TMS so với thời điểm trước khi triển khai Thông báo 2 bước (số liệu chi tiết theo biểu s 01 kèm theo).

Trong đó, một số Cục Thuế đã thực hiện tốt việc thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước, có tỷ lệ HSKT tồn giảm trên 95% so với thời điểm trước khi triển khai như: Hà Giang, Hòa Bình, Quảng Ninh, An Giang, Hưng Yên, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Long An, Đăk Nông, Phú Thọ, Bình Dương, Yên Bái, Lạng Sơn...

Một số Cục Thuế đã nỗ lực triển khai việc trả Thông báo 2 bước, có tỷ lệ HSKT tồn giảm khoảng 80%, tuy nhiên số lượng HSKT tồn còn nhiều: Hồ Chí Minh (tồn 2,363 tờ khai), Hà Nội (tồn 933 tờ khai), Đồng Nai (tồn 254 tờ khai), Đà Nẵng (tồn 190 tờ khai), Bắc Giang (tồn 184 tờ khai)....

Một số Cục Thuế đã triển khai trả Thông báo 2 bước nhưng chưa hiệu quả, tỷ lệ HSKT tồn giảm không vượt quá 60% so với thời điểm trước khi triển khai: Sóc Trăng, Cần Thơ, Tiền Giang, Bắc Ninh, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình, Bình Định.

Cá biệt, còn có Cục Thuế đã triển khai trả Thông báo 2 bước nhưng tỷ lệ HSKT tồn tăng so với trước khi triển khai: Tây Ninh, Bình Phước, Nam Định.

Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định, nhưng số lượng HSKT tồn vẫn còn nhiều, nguyên nhân khách quan là do số lượng doanh nghiệp nhiều, các lỗi tờ khai trước đây chưa được xử lý dứt điểm nên ảnh hưởng tới tiến độ xử lý tờ khai hiện tại, lực lượng cán bộ có trách nhiệm xử lý tờ khai còn ít.

Về nguyên nhân chủ quan, hiện nay còn có Cục Thuế chưa thực sự quan tâm đến việc xử lý tờ khai tồn theo đúng quy định tại điểm 2.2 công văn số 4289/TCT-KK ngày 20/9/2017 của Tổng cục Thuế. Số tờ khai tồn chưa xử lý không được nhận vào hệ thống, cán bộ thuế phải xử lý thủ công để nhập HSKT vào hệ thống.

Để đẩy mạnh triển khai thực hiện kiểm tra và trả Thông báo 2 bước đối với HSKT, Tổng cục Thuế đề nghị các Cục Thuế:

- Tiếp tục duy trì và kiện toàn Ban chỉ đạo và tổ triển khai rà soát, chuẩn hóa dữ liệu trên ứng dụng quản lý thuế tập trung (TMS) đã thành lập theo hướng dẫn tại công văn số 5257/TCT-KK ngày 14/11/2016; công văn số 932/TCT-KK ngày 17/3/2017 để đảm bảo thực hiện trả thông báo 2 bước đối với HSKT theo đúng hướng dẫn tại công văn số 4289/TCT-KK ngày 20/9/2017 của Tổng cục Thuế.

- Kiểm soát và xử lý ngay các tờ khai NNT mới gửi đến cơ quan Thuế theo ngày, không để tình trạng tồn tờ khai ngoài TMS.

- Đối với các Cục Thuế, chi cục Thuế có số lượng HSKT tồn còn nhiều, các phòng chức năng có kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn NNT đảm bảo chất lượng của HSKT.

- Chấn chỉnh các Phòng chức năng/Chi cục tiếp tục thực hiện rà soát xử lý lỗi, đảm bảo xử lý HSKT ở trạng thái thuộc nhóm cán bộ thuế phân loại ngay trong ngày (5G) thì phải được xử lý ngay trong ngày làm việc; đối với trạng thái tồn do ghi sổ nhận hồ sơ thành công nhưng cơ quan thuế phải nhập HSKT điện tử (4B) và ghi sổ nhận hồ sơ không thành công do lỗi của cán bộ thuế phải xử lý (5B) hoàn thành trước kỳ khóa sổ tháng.

Trong thời gian tới, Tổng cục Thuế sẽ tiếp tục rà soát các lỗi đã được trả thông báo bước 2 đối với HSKT; đồng thời phối hợp với các Cục Thuế và các đơn vị có liên quan tiếp tục triển khai Thông báo bước 3.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên,
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Các Vụ: TNCN, DNL, CNTT (để phối hợp);
- Website TCT;
- Lưu: VT, KK (3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại
Trí

 

Biểu 01

KẾT QUẢ XỬ LÝ DỮ LIỆU HỒ SƠ KHAI THUẾ TỒN PHÁT SINH TRƯỚC VÀ SAU TRIỂN KHAI THÔNG BÁO 2 BƯỚC

STT

Cục Thuế

S lượng tồn tn trục ngày 16/6/2017

Số lượng tn trong TMS ngày 16/6/2017

Tổng cộng tờ khai tn ngày 16/6/2017 (trước thời điểm triển khai thông báo 2 bước)

T khai tồn do ghi s nhn h sơ thành công/ CQT nhập TK thủ công/ Trạng thái 4B (ngày 16/3/2018)

Tờ khai tồn do ghi s nhn hsơ không thành công/ CBT phân loại lỗi trong ngày/ Trạng thái 5G (ngày 16/3/2018)

Tờ khai tồn do ghi sổ nhận h sơ không thành công lo lỗi ca CQT/ CBT nhập TK th công/ Trạng thái 5B (ngày 16/3/2018)

Tổng cộng tờ khai tn ngày 16/3/2018 (sau thời điểm triển khai thông báo 2 bưc)

Tng s tờ khai tăng/ giảm

Tỷ l tăng/ gim

1

Hà Giang

21

62

83

0

0

0

-

(83)

-100%

2

Hòa Bình

117

39

156

0

0

1

1

(155)

-99%

3

Quảng Ninh

694

88

782

1

3

5

9

(773)

-99%

4

An Giang

210

138

348

0

4

2

6

(342)

-98%

5

Hưng Yên

190

31

221

0

3

1

4

(217)

-98%

6

Đồng Tháp

103

173

276

0

2

4

6

(270)

-98%

7

Khánh Hòa

861

193

1,054

2

12

17

31

(1,023)

-97%

8

Long An

836

277

1,113

8

11

15

34

(1,079)

-97%

9

Đắk Nông

88

35

123

0

1

3

4

(119)

-97%

10

Phú Thọ

267

106

373

0

0

13

13

(360)

-97%

11

Bình Dương

3,322

1,489

4,811

9

38

128

175

(4,636)

-96%

12

Yên Bái

64

45

109

0

3

1

4

(105)

-96%

13

Lạng Sơn

432

232

664

2

4

22

28

(636)

-96%

14

Vĩnh Long

3

17

20

0

1

0

1

(19)

-95%

15

Bến Tre

196

91

287

1

11

3

15

(272)

-95%

16

Bà Rịa - Vũng Tàu

465

543

1,008

6

1

47

54

(954)

-95%

17

Vĩnh Phúc

333

192

525

0

26

5

31

(494)

-94%

18

Điện Biên

77

81

158

1

3

6

10

(148)

-94%

19

Ninh Thuận

70

8

78

0

3

2

5

(73)

-94%

20

Hải Phòng

865

888

1,753

5

20

100

125

(1,628)

-93%

21

Sơn La

141

76

217

0

10

6

16

(201)

-93%

22

Quảng Ngãi

430

314

744

0

34

23

57

(687)

-92%

23

Bắc Kạn

94

44

138

0

10

1

11

(127)

-92%

24

Thanh Hóa

346

302

648

5

20

27

52

(596)

-92%

25

Hà Tĩnh

386

176

562

2

35

9

46

(516)

-92%

26

Hồ Chí Minh

9,696

18,911

28,607

486

874

1003

2,363

(26,244)

-92%

27

Lâm Đồng

271

116

387

1

24

7

32

(355)

-92%

28

Cao Bằng

34

62

96

0

7

1

8

(88)

-92%

29

Hà Nội

1,071

9,675

10,746

103

518

312

933

(9,813)

-91%

30

Phú Yên

31

21

52

0

5

0

5

(47)

-90%

31

Hậu Giang

111

38

149

2

4

11

17

(132)

-89%

32

Kon Tum

95

44

139

0

9

9

18

(121)

-87%

33

Thừa Thiên Huế

127

127

254

4

21

8

33

(221)

-87%

34

Đắk Lắk

118

57

175

1

17

5

23

(152)

-87%

35

Lào Cai

67

109

176

2

14

11

27

(149)

-85%

36

Đà Nẵng

376

728

1,104

8

146

36

190

(914)

-83%

37

Lai Châu

57

90

147

0

17

9

26

(121)

-82%

38

Quảng Bình

121

190

311

9

3

45

57

(254)

-82%

39

Kiên Giang

237

179

416

18

39

21

78

(338)

-81%

40

Gia Lai

144

173

317

2

24

34

60

(257)

-81%

41

Bình Thuận

528

84

612

2

78

40

120

(492)

-80%

42

Trà Vinh

56

157

213

1

36

5

42

(171)

-80%

43

Quảng Nam

93

59

152

1

23

7

31

(121)

-80%

44

Đồng Nai

763

399

1,162

25

59

170

254

(908)

-78%

45

Bắc Giang

487

259

746

3

137

44

184

(562)

-75%

46

Hà Nam

45

35

80

5

3

13

21

(59)

-74%

47

Cà Mau

48

3

51

0

12

2

14

(37)

-73%

48

Quảng Trị

19

10

29

0

7

2

9

(20)

-69%

49

Nghệ An

134

178

312

7

42

54

103

(209)

-67%

50

Bạc Liêu

19

17

36

0

10

3

13

(23)

-64%

51

Sóc Trăng

22

13

35

0

15

0

15

(20)

-57%

52

Cần Thơ

154

109

263

26

61

26

113

(150)

-57%

53

Tiền Giang

66

31

97

3

18

25

46

(51)

-53%

54

Bắc Ninh

214

209

423

19

86

101

206

(217)

-51%

55

Tuyên Quang

38

23

61

0

20

13

33

(28)

-46%

56

Thái Nguyên

10

4

14

4

1

3

8

(6)

-43%

57

Hải Dương

25

93

118

4

32

39

75

(43)

-36%

58

Thái Bình

31

52

83

1

44

22

67

(16)

-19%

59

Ninh Bình

26

122

148

2

89

29

120

(28)

-19%

60

Bình Định

21

119

140

7

97

14

118

(22)

-16%

61

Tây Ninh

1

-

1

12

0

6

18

17

94%

62

Bình Phước

16

2

18

3

26

30

59

41

69%

63

Nam Định

9

39

48

0

35

35

70

22

31%

 

Tổng cộng

25,992

38,177

64,169

803

2,908

2,636

6,347

(57,822)

-90%