TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10230/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
Kính gửi: | Công ty Cổ Phần NDC |
Trả lời văn thư số 378/CTCPNDC-KT ngày 14/12/2012 của Công ty về sử dụng hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Cục thuế TP. có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 153/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
- Căn cứ Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều về Luật quản lý thuế;
- Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực từ ngày 01/3/2012) :
“ Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT :
1. Hàng hoá, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ở ngoài Việt Nam, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và điểm đến ở nước ngoài;
Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ (trừ các dịch vụ xuất khẩu) mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam thì dịch vụ này phải chịu thuế giá trị gia tăng đối với phần giá trị hợp đồng thực hiện tại Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hoá nhập khẩu.
Ví dụ 6: Công ty A và Công ty B (là các doanh nghiệp Việt Nam) ký hợp đồng mua bán dầu nhờn. Công ty A mua dầu nhờn của các công ty ở Sin-ga-po, sau đó bán cho Công ty B tại cảng biển Sin-ga-po thì Công ty A không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT đối với doanh thu bán dầu nhờn trên.
...”
Trường hợp Công ty ký hợp đồng mua hàng hóa ở nước ngoài (Hồng Kông) và bán thẳng lô hàng đó cho đối tác ở nước ngoài (Haiti) không qua cảng Việt Nam (phát sinh doanh thu ngoài lãnh thổ Việt Nam) thuộc trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT theo hướng dẫn nêu trên; Khi bán hàng cho đối tác ở nước ngoài (Haiti) Công ty lập hoá đơn xuất khẩu và kê khai vào nhóm 5 “Hàng hóa, dịch vụ không phải tổng hợp trên Tờ khai 01/GTGT” trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra mẫu số 01-1 /GTGT( Mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC)
Cục thuế TP. thông báo cho Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4287/CT-TTHT năm 2015 về sử dụng hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 2570/CT-TTHT năm 2014 về sử dụng hoá đơn chứng từ của doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 4429/CT-TTHT sử dụng hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 1386/CT-TTHT sử dụng hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 5540/CT-TTHT sử dụng hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 153/2010/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5709/CT-TTHT về sử dụng hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 935/CT-TTHT về sử dụng hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 5540/CT-TTHT sử dụng hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 1386/CT-TTHT sử dụng hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 4429/CT-TTHT sử dụng hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 2570/CT-TTHT năm 2014 về sử dụng hoá đơn chứng từ của doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 4287/CT-TTHT năm 2015 về sử dụng hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành