TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10240/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 11năm 2014 |
Kính gửi: | - Văn phòng đại diện JTI (Việt Nam) Pte Ltd tại TP.HCM |
Trả lời văn thư số 0110/2013/CV ngày 27/10/2014 của Văn phòng và văn bản số 02/2014/CV ngày 29/10/2014 của Ông Trần Thế Trung về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ điểm d Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) quy định về khai quyết toán đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
“Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay trong các trường hợp sau:
d.1) Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên tại một đơn vị và thực tế đang làm việc ở đơn vị tại thời điểm úy quyền quyết toán thuế, kể cả trường hợp không làm việc đủ 12 tháng trong năm.
d.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền luơng, tiền công ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên và có thêm thu nhập khác theo hướng dẫn tại tiết c.4 và c.5, điểm c, khoản 2, Điều này.
d.3) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân đối với phần thu nhập từ tiền luơng, tiền công mà cá nhân nhận được từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập. ”
Căn cứ Khoản 3 Mục II công văn số 336/TCT-TNCN ngày 24/01/2014 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về quyết toán thuế TNCN năm 2013 có hướng dẫn:
“Cá nhân sau khi đã ủy quyền quyết toán thuế, tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân, nếu phát hiện cá nhân thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập không điều chỉnh lại quyết toán thuế TNCN, chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân theo số quyết toán và ghi vào góc dưới bên trái của chứng từ khấu trừ thuế nội dung: “Công ty … đã quyết toán thuế TNCN thay cho Ông/Bà …. (theo ủy quyền) tại dòng (số thứ tự) … của Bảng kê 05A/BK-TNCN” để cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.”
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Trường hợp trong năm 2012 Văn phòng theo trình bày đã quyết toán thuế TNCN cho người lao động (ký hợp đồng thời hạn từ 3 tháng trở lên) là Ông Trần Thế Trung (Ông Trung) theo ủy quyền, nay phát hiện Ông Trung làm việc tại Văn phòng có hai nguồn thu nhập trở lên thuộc diện trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế thì Văn phòng không điều chỉnh lại quyết toán thuế TNCN, chỉ cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân theo số quyết toán và ghi vào góc dưới bên trái của chứng từ khấu trừ thuế nội dung: “Văn phòng … đã quyết toán thuế TNCN thay cho Ông/Bà …. (theo ủy quyền) tại dòng (số thứ tự) … của Bảng kê 05A/BK-TNCN” để Ông Trung trực tiếp quyết toán thuế lại với cơ quan thuế (theo mẫu 09/KK-TNCN).
Cục Thuế TP thông báo Văn phòng và Ông Trung biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 11564/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 8645/CT-TTHT năm 2014 về giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 8663/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 4453/TCT-TNCN năm 2014 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi doanh nghiệp giải thể do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 4413/TCT-TNCN năm 2014 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 4215/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền thuế giả định do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 336/TCT-TNCN về việc hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2013
- 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4215/TCT-TNCN năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân đối với khoản tiền thuế giả định do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4413/TCT-TNCN năm 2014 chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 4453/TCT-TNCN năm 2014 về quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi doanh nghiệp giải thể do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 8663/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 8645/CT-TTHT năm 2014 về giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 11564/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành