ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/UBDT-HTQT | Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi:……………………………………………………..
Ngày 18 tháng 12 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2152/QĐ-TTg phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số” đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định 2152/QĐ-TTg; Đề án 2152). Để triển khai kịp thời, hiệu quả, thống nhất, đồng bộ các nội dung của Quyết định, thực hiện nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao, Ủy ban Dân tộc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện một số nội dung sau đây:
2. Các bộ, ngành ở trung ương căn cứ điểm a, b, c, d, đ, e khoản 8 Điều 1 Quyết định 2152/QĐ-TTg để phân công cho một đơn vị chịu trách nhiệm theo dõi và tổ chức triển khai theo chức năng nhiệm vụ được giao.
a) Giao cơ quan làm công tác dân tộc cấp tỉnh làm đơn vị thường trực để chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành địa phương tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2152/QĐ-TTg hằng năm và cả giai đoạn 2021 - 2025.
b) Chỉ đạo rà soát, lồng ghép, bổ sung các nội dung hoạt động tại Quyết định 2152/QĐ-TTg vào kế hoạch và các hoạt động chung về thu hút đầu tư, huy động nguồn lực hàng năm của địa phương.
c) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các ban, bộ, ngành liên quan rà soát, kiểm tra tình hình thực tế của địa phương để chủ động bố trí kinh phí, lồng ghép tổ chức thực hiện các hoạt động thu hút đầu tư, huy động nguồn lực theo nội dung Quyết định 2152/QĐ-TTg trong khuôn khổ kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2030.
Các bộ, ngành, địa phương gửi báo cáo kết quả thực hiện Quyết định 2152/QĐ-TTg về Ủy ban Dân tộc trước ngày 15/11 hàng năm theo đề cương và biểu mẫu đính kèm công văn này để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi file mềm theo địa chỉ: htqt@cema.gov.vn.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung cơ bản của Quyết định 2152/QĐ-TTg. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các bộ, ngành, địa phương thông tin về Ủy ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xin ý kiến chỉ đạo để giải quyết.
Trân trọng!
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG BÁO CÁO
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2152/QĐ-TTg NGÀY 18/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 103/UBDT-HTQT ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc)
- (Đối với địa phương) Nêu khái quát đặc điểm tình hình địa phương, trong đó nêu rõ về tình hình vùng dân tộc thiểu số (DTTS).
- Nêu công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai các nội dung của Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 2152.
- (Đối với các Bộ, ngành): Nêu rõ các hoạt động theo trách nhiệm được giao tại Quyết định số 2152.
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM
Thống kê đã huy động được bao nhiêu tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động đầu tư, hỗ trợ cho phát triển kinh tế - xã hội vùng DTTS&MN. Các hình thức đầu tư, hỗ trợ. Số lượng các công trình, dự án...đã được đầu tư, hỗ trợ. Tổng số nguồn lực tài chính huy động được (quy đổi tiền VN đồng) và tổng số tiền do Bộ, ngành, địa phương đối ứng (nếu có), theo các nội dung, lĩnh vực gắn với CTMTQG, cụ thể như sau:
1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt của hộ dân tộc thiểu số.
2. Sắp xếp, quy hoạch, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết.
3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị.
4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc.
5. Đầu tư phát triển giáo dục đào tạo vùng dân tộc thiểu số và miền núi nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là người dân tộc thiểu số; Đầu tư nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.
7. Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
8. Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.
9. Đầu tư phát triển cho nhóm dân tộc rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.
10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình.
11. Các lĩnh vực khác...
12. Tổng hợp kết quả thu hút nguồn lực ở địa phương (theo biểu mẫu đính kèm).
- Đánh giá hiệu quả công tác tham mưu cho cấp ủy Đảng, Lãnh đạo đơn vị, chính quyền trong việc thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị xã hội, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện.
- Đánh giá về hiệu quả, tác động của các công trình, dự án... đối với công tác phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng, ổn định chính trị vùng đồng bào DTTS và miền núi.
- Đánh giá về thuận lợi của cơ quan, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện.
- Nêu các tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
- Bài học kinh nghiệm chung cho công tác huy động nguồn lực quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội vùng DTTS&MN.
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ NĂM SAU
ĐƠN VỊ BÁO CÁO…………..
BIỂU THỐNG KÊ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN THEO QĐ 2152 NĂM…
(Kèm theo báo cáo số……………)
Đơn vị tính: Triệu VN đồng
STT | Tên chương trình dự án | Tổ chức, cá nhân tài trợ | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc | Tổng kinh phí | Vốn tài trợ | Vốn đối ứng | Địa điểm thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 2021 |
CÁC BỘ NGÀNH, CƠ QUAN TW: 23 | ||
1 | Văn phòng Chính phủ |
|
2 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 | Bộ Tài Chính |
|
4 | Bộ Tư pháp |
|
5 | Bộ Ngoại giao |
|
6 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
7 | Bộ Y tế |
|
8 | Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
9 | Bộ Lao động thương binh và xã hội |
|
10 | Bộ Văn hóa thể thao và Du lịch |
|
11 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
12 | Ngân hàng Chính sách và xã hội |
|
13 | Bộ Công An |
|
14 | Bộ Công Thương |
|
15 | Bộ Giao thông vận tải |
|
16 | Bộ Khoa học công nghệ |
|
17 | Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị Việt Nam | Số 105, Quán thánh, Ba Đình, Hà Nội |
18 | Bộ Xây dựng |
|
19 | Bộ Quốc phòng |
|
20 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
21 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
22 | Liên Minh Hợp tác xã Việt Nam | Số 06, Dương Đình Nghệ, Hà Nội. |
23 | Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
UBND CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ : 52 | ||
1 | Tỉnh An Giang |
|
2 | Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu |
|
3 | Tỉnh Bắc Giang |
|
4 | Tỉnh Bạc Liêu |
|
5 | Tỉnh Bình Dương |
|
6 | Tỉnh Bắc Kạn |
|
7 | Tỉnh Bình Phước |
|
8 | Tỉnh Bình Định |
|
9 | Tỉnh Bình Thuận |
|
10 | TP Cần Thơ |
|
11 | Tỉnh Cao Bằng |
|
12 | Tỉnh Cà Mau |
|
13 | Tỉnh Đắk Lắk |
|
14 | Tỉnh Đắk Nông |
|
15 | Tỉnh Điện Biên |
|
16 | Tỉnh Đồng Nai |
|
17 | Tỉnh Gia Lai |
|
18 | Tỉnh Hà Giang |
|
19 | TP Hà Nội |
|
20 | Tỉnh Hà Tĩnh |
|
21 | Tỉnh Hậu Giang |
|
22 | Tỉnh Hòa Bình |
|
23 | Tỉnh Khánh Hòa |
|
24 | Tỉnh Kiên Giang |
|
25 | Tỉnh Kon Tum |
|
26 | Tỉnh Lai Châu |
|
27 | Tỉnh Lào Cai |
|
28 | Tỉnh Lạng Sơn |
|
29 | Tỉnh Lâm Đồng |
|
30 | Tỉnh Long An |
|
31 | Tỉnh Nghệ An |
|
32 | Tỉnh Ninh Bình |
|
33 | Tỉnh Ninh Thuận |
|
34 | Tỉnh Phú Thọ |
|
35 | Tỉnh Phú Yên |
|
36 | Tỉnh Quảng Bình |
|
37 | Tỉnh Quảng Nam |
|
38 | Tỉnh Quảng Ngãi |
|
39 | Tỉnh Quảng Ninh |
|
40 | Tỉnh Quảng Trị |
|
41 | Tỉnh Sóc Trăng |
|
42 | Tỉnh Sơn La |
|
43 | Tỉnh Tây Ninh |
|
44 | Tỉnh Thanh Hóa |
|
45 | Tỉnh Thái Nguyên |
|
46 | Tỉnh Thừa Thiên-Huế |
|
47 | Tỉnh Trà Vinh |
|
48 | Tỉnh Tuyên Quang |
|
49 | Tỉnh Vĩnh Long |
|
50 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
|
51 | Tỉnh Yên Bái |
|
52 | TP Hồ Chí Minh |
|
- 1 Công văn 89/UBDT-CSDT năm 2021 trả lời kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Công văn 90/UBDT-CSDT năm 2021 trả lời kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về phê duyệt đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2010 - 2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 1823/UBDT-CSDT năm 2020 về trả lời kiến nghị của cử tri kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Quyết định 2152/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 2214/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số" đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 1 Công văn 1823/UBDT-CSDT năm 2020 về trả lời kiến nghị của cử tri kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về triển khai Nghị quyết số 120/2020/QH14 về Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Công văn 89/UBDT-CSDT năm 2021 trả lời kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Công văn 90/UBDT-CSDT năm 2021 trả lời kiến nghị của cử tri sau kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về phê duyệt đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2010 - 2030 do Ủy ban Dân tộc ban hành