- 1 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 2 Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 9329/VPCP-KSTT năm 2019 về thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10311/VPCP-KSTT | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2019 |
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thực hiện nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao, ngày 12 tháng 10 năm 2019, Văn phòng Chính phủ đã có văn bản hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung triển khai một số nhiệm vụ liên quan đến xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ và Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ (Công văn số 9329/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2019). Qua theo dõi, đến nay, một số tỉnh, thành phố đã chủ động, tích cực tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao như: Thành phố Hà Nội, Điện Biên, Bình Định, Hòa Bình, Hải Dương, Hà Tĩnh, Ninh Bình, Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Tiền Giang, Trà Vinh, Yên Bái, … Tuy nhiên, vẫn còn một số tỉnh, thành phố thực hiện chậm, khó đáp ứng được yêu cầu về tiến độ đặt ra theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ như: Thành phố Đà Nẵng, Cà Mau, Bắc Kạn, Đồng Nai, Bình Dương, Ninh Thuận, … (Phụ lục tổng hợp kết quả thực hiện kèm theo).
Vì vậy, để có thể đưa Cổng Dịch vụ công quốc gia vào vận hành cuối tháng 11 năm 2019 theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ đề nghị Đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quan tâm chỉ đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành liên quan đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các nhiệm vụ cụ thể như sau:
Trong quá trình thực hiện, đề nghị Đồng chí Chủ tịch chỉ đạo các cơ quan tham mưu rà soát, đánh giá, đề xuất thêm các dịch vụ công trực tuyến thiết yếu, đã đáp ứng yêu cầu của tỉnh, thành phố để tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia nhằm phục vụ tốt nhất nhu cầu của người dân, doanh nghiệp; phối hợp với Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam thực hiện tuyên truyền về chức năng, lợi ích của Cổng Dịch vụ công quốc gia nhằm nâng cao nhận thức, khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
Văn phòng Chính phủ rất mong nhận được sự quan tâm, chỉ đạo của Đồng chí Chủ tịch. Trân trọng cảm ơn Đồng chí Chủ tịch./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ XÂY DỰNG CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Công văn Số: 10311/VPCP-KSTT ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Văn phòng Chính phủ)
TT | Tên tỉnh | Thông báo thực hiện khuyến mại | Dùng chung hệ thống xác thực (SSO) | Đồng bộ trạng thái HS lên Cổng DVCQG | Kết nối Cổng DVC/Một cửa Tỉnh đến mạng TSLCD, trục VDXP | Số lượng TTHC đã được rà soát, chuẩn hóa (tính đến 12h ngày 11/11/20 19) | Đồng bộ CSDL QG TTHC với hệ thống Cổng DVC/Một cửa điện tử của T/TP | Tích hợp với nền tảng thanh toán Payment Connect của Cổng DVCQG | |||||||||||
Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | Đã hoàn thành | Chưa thực hiện | Đang thực hiện | |||
1 | TP. Cần Thơ | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 914 | x |
|
| x |
|
2 | TP. Hà Nội |
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| x |
| 1102 |
| x |
| x |
|
3 | TP. Hồ Chí Minh |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 319 |
|
|
| x |
|
4 | TP. Đà Nẵng | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 0 | x |
|
|
|
|
5 | TP. Hải Phòng1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 147 |
|
|
|
|
|
6 | An Giang |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 353 | x |
|
| x |
|
7 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
| x |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 23 | x |
|
| x |
|
8 | Bình Phước |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 461 | x |
|
| x |
|
9 | Bình Thuận | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 563 | x |
|
| x |
|
10 | Bình Định |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 1384 | x |
|
| x |
|
11 | Bạc Liêu | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 103 | x |
|
| x |
|
12 | Bến Tre |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 1 | x |
|
| x |
|
13 | Bình Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
14 | Bắc Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9 |
|
|
|
|
|
15 | Bắc Kạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
16 | Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 115 |
|
|
|
|
|
17 | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 175 |
|
|
|
|
|
18 | Cà Mau | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 0 | x |
|
| x |
|
19 | Điện Biên |
| x |
|
| X |
|
| X |
|
| X |
| 1225 | x |
|
|
| x |
20 | Đắk Lắk |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 327 |
| x |
|
| x |
21 | Đắk Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 64 |
|
|
|
|
|
22 | Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
23 | Đồng Tháp | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 233 | x |
|
| x |
|
24 | Gia Lai |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1377 |
| x |
|
| x |
25 | Hà Nam |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 369 |
| x |
|
| x |
26 | Hà Tĩnh |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 455 |
| x |
|
| x |
27 | Hòa Bình | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1188 |
| x |
| x |
|
28 | Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 136 |
|
|
|
|
|
29 | Hưng Yên |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 248 |
|
|
|
|
|
30 | Hải Dương |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 753 |
|
|
|
| x |
31 | Hậu Giang |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 0 |
| x |
| x |
|
32 | Khánh Hòa |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 312 |
| x |
|
| x |
33 | Kiên Giang |
| x |
|
| x |
|
| x |
| x |
|
| 101 |
| x |
|
| x |
34 | Kon Tum |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1 |
| x |
|
| x |
35 | Lai Châu |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 19 |
| x |
|
|
|
36 | Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 132 |
|
|
|
|
|
37 | Lào Cai |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 328 |
| x |
|
|
|
38 | Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 868 |
|
|
|
|
|
39 | Lạng Sơn | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 39 |
| x |
| x |
|
40 | Nam Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 274 |
|
|
|
|
|
41 | Nghệ An | x |
|
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 939 |
| x |
|
|
|
42 | Ninh Bình |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 669 |
| x |
|
| x |
43 | Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
|
|
44 | Phú Thọ |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 175 |
| x |
|
| x |
45 | Phú Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 15 |
|
|
|
|
|
46 | Quảng Bình |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1398 |
| x |
|
| x |
47 | Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
48 | Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 274 |
|
|
|
|
|
49 | Quảng Ninh |
| x |
| x |
|
|
|
|
| x |
|
| 357 | x |
|
| x |
|
50 | Quảng Trị |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 165 |
| x |
|
|
|
51 | Sóc Trăng | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 867 | x |
|
| x |
|
52 | Sơn La | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 1240 | x |
|
| x |
|
53 | Thanh Hóa |
| x |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 453 |
| x |
|
|
|
54 | Thái Bình |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
|
|
| 2 |
| x |
|
|
|
55 | Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1368 |
|
|
|
|
|
56 | Thừa Thiên Huế |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| x |
| 1129 |
| x |
|
| x |
57 | Tiền Giang |
| x |
|
| x |
| x |
|
| x |
|
| 857 | x |
|
| x |
|
58 | Trà Vinh |
| x |
|
| x |
| x |
|
|
| x |
| 1319 |
| x |
|
| x |
59 | Tuyên Quang |
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
| 466 |
| x |
|
| x |
60 | Tây Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 693 |
|
|
|
|
|
61 | Vĩnh Long | x |
|
| x |
|
| x |
|
| x |
|
| 156 | x |
|
| x |
|
62 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 227 |
|
|
|
|
|
63 | Yên Bái |
| x |
|
| x |
|
| x |
| x |
|
| 1063 |
| x |
| x |
|
1 Các tỉnh, thành phố có các ô nhiệm vụ tích hợp, kết nối để trống thông tin vì chưa có thông tin phối hợp thực hiện các nhiệm vụ từ các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
- 1 Công văn 1471/VPCP-KSTT năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 839/VPCP-KSTT năm 2020 về tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 5252/QĐ-BYT năm 2019 về triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Công văn 9329/VPCP-KSTT năm 2019 về thực hiện xây dựng Cổng Dịch vụ công quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 684/QĐ-BTTTT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 274/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6 Quyết định 362/QĐ-VPCP năm 2019 về Danh mục mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 362/QĐ-VPCP năm 2019 về Danh mục mã ngành, lĩnh vực thủ tục hành chính trên hệ thống Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 684/QĐ-BTTTT năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 274/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Cổng Dịch vụ công quốc gia của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3 Quyết định 5252/QĐ-BYT năm 2019 về triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 03 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4 Công văn 839/VPCP-KSTT năm 2020 về tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 1471/VPCP-KSTT năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ vận hành Cổng Dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành