BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10440/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 05 tháng 8 năm 2011 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bộ Tài chính nhận được phản ánh của Cục Thuế Thanh Hoá tại công văn số 663/CT-TTHT ngày 04/4/2011 đề nghị hướng dẫn về thủ tục miễn thuế đối với Công ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation – sau đây gọi là IFC).
Đối với vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1. Nghĩa vụ thuế của IFC:
Thông tư liên Bộ (Joint Ministerial Circular) ngày 6/5/1994 do Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký quy định:
“Thông tư này khẳng định tất cả các quyền miễn trừ và đặc quyền của Tập đoàn Tài chính Quốc tế (IFC), một Tổ chức Quốc tế được thành lập theo các Điều khoản thoả ước về IFC, Các điều khoản thoả ước này có đầy đủ hiệu lực tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các quyền miễn trừ và quyền lợi có liên quan được đưa ra trong Điều VI của Các Điều khoản thoả ước về IFC nói trên và sẽ được nhắc lại toàn bộ trong Phụ lục Thông tư này”.
Mục 9, Điều VI, Điều lệ của Tổ chức (Articles of Agreement) quy định:
“Công Ty, các tài sản, thu nhập của Công Ty cũng như các hoạt động và giao dịch được phép của Công Ty theo Thoả Thuận này sẽ được miễn tất cả các loại thuế và thuế nhập khẩu. Công Ty cũng được miễn nghĩa vụ nộp hoặc thanh toán bất kỳ loại thuế nào khác.”
Căn cứ vào tuyên bố và quy định trên, Bộ Tài chính hướng dẫn nghĩa vụ thuế của IFC như sau:
IFC không phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với giá trị gia tăng và thu nhập phát sinh từ các hoạt động và giao dịch được phép của IFC theo Điều lệ của Tổ chức của IFC.
Bộ Tài chính gửi kèm công văn này Thông tư liên Bộ (Joint Ministerial Circular) và Điều lệ của Tổ chức (Articles of Agreement) bằng Tiếng Anh và Tiếng Việt để các Cục Thuế làm căn cứ thực hiện.
2. Thủ tục miễn thuế đối với IFC:
2.1. Đối với IFC:
Vào ngày ký hợp đồng với Bên Việt Nam (nghĩa là người nộp thuế theo hướng dẫn tại Điểm 2.2, Mục I, Phần A Thông tư số 134/2008/TT–BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam; hoặc bên nhận chuyển nhượng vốn hoặc doanh nghiệp Việt Nam nơi IFC đầu tư vốn theo hướng dẫn tại điểm 8, Điều 11, Chương II, Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính), IFC gửi cho Bên Việt Nam hồ sơ thông báo miễn thuế, gồm:
i) Thông báo miễn thuế (theo mẫu đính kèm công văn này).
ii) Bản chụp Hợp đồng với Bên Việt Nam có xác nhận của IFC.
iii) Bản dịch tóm tắt Hợp đồng (có xác nhận của IFC) (nếu Hợp đồng được làm bằng tiếng nước ngoài).
Bản dịch tóm tắt Hợp đồng gồm các nội dung sau: tên hợp đồng và tên các điều khoản của hợp đồng, phạm vi công việc của hợp đồng, nghĩa vụ thuế tại hợp đồng.
iv) Giấy ủy quyền (trường hợp IFC ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục thông báo miễn thuế. Giấy ủy quyền cần có đủ chữ ký của đại diện hai bên. Không cần công chứng hoặc chứng thực).
Trường hợp IFC đầu tư vào các loại chứng khoán tại Việt Nam (không có hợp đồng), vào ngày đăng ký Mã số giao dịch chứng khoán với các Công ty chứng khoán hoặc các Ngân hàng lưu ký hoạt động tại Việt Nam (Bên Việt Nam), IFC gửi hồ sơ thông báo miễn thuế cho Bên Việt Nam. Trong trường hợp này, đối với mỗi Bên Việt Nam, IFC chỉ cần gửi một bộ hồ sơ thông báo miễn thuế để áp dụng đối với toàn bộ các giao dịch chuyển nhượng chứng khoán liên quan đến Bên Việt Nam đó. Hồ sơ bao gồm: i) (Thông báo miễn thuế) và iv) (Giấy ủy quyền trong trường hợp ủy quyền) nêu trên.
2.2. Đối với các Bên Việt Nam:
Trong phạm vi 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ thông báo miễn thuế của IFC, Bên Việt Nam có nghĩa vụ gửi hồ sơ thông báo miễn thuế của IFC cho Cơ quan thuế địa phương nơi Bên Việt Nam đăng ký thuế.
Sau khi đã gửi hồ sơ thông báo miễn thuế cho Cơ quan thuế địa phương và vào thời điểm khai thuế nhà thầu nước ngoài (quy định tại Khoản 2, Điều 18 hoặc Khoản 8, Điều 11, Chương II, Thông tư số 28/2008/TT–BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) mà Bên Việt Nam không nhận được thông tin hay yêu cầu nào của Cơ quan thuế địa phương, Bên Việt Nam không có nghĩa vụ khấu trừ bất kỳ khoản thuế nào trên khoản thanh toán cho IFC.
2.3. Đối với Cơ quan thuế địa phương:
Sau khi nhận hồ sơ thông báo miễn thuế của IFC do Bên Việt Nam gửi, Cơ quan thuế địa phương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ thông báo miễn thuế và đối chiếu với phạm vi được miễn thuế theo Điều lệ của Tổ chức của IFC để đảm bảo tính chính xác, trung thực của việc thông báo miễn thuế.
Trong trường hợp cần thiết, Cơ quan thuế địa phương yêu cầu Bên Việt Nam và/hoặc IFC giải trình các vấn đề liên quan đến việc thông báo miễn thuế.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Thuế biết và hướng dẫn các đơn vị thực hiện. Yêu cầu Cục Thuế thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan và hướng dẫn tại công văn này./.
Nơi nhận: | TUQ. BỘ TRƯỞNG |
| Mẫu số: 01/MTIFC (Ban hành kèm theo công văn số 10440/BTC-TCT ngày 05/8/2011 của Bộ Tài chính) |
THÔNG BÁO MIỄN THUẾ THEO ĐIỀU LỆ HOẠT ĐỘNG
1. Người đề nghị : Công ty Tài chính Quốc tế (IFC)
Địa chỉ: ....................................................................................................
Số điện thoại (Tel):………………………....
Số Fax (Fax): ………………………… E-mail: .....................................
2. Đại diện được uỷ quyền: (trường hợp IFC uỷ quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân Việt Nam thực hiện các thủ tục thông báo miễn thuế).
Tên đầy đủ (viết hoa): .......................................................................
Số Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hành nghề số: ...........................
Ngày cấp:......../......../........Cơ quan cấp.............................................
Địa chỉ:...............................................................................................
Số điện thoại:................. Số Fax:............... E-mail:............................
Mã số thuế: ......................................................................................
Giấy uỷ quyền số: ............. ngày ..... tháng ...... năm .........
3. Thông tin về giao dịch phát sinh đề nghị miễn thuế:
(Giải trình tóm tắt về hoạt động kinh doanh/giao dịch phát sinh doanh thu. Nêu rõ hoạt động kinh doanh/giao dịch thuộc phạm vi miễn thuế quy định tại Điều khoản cụ thể nào của Điều lệ hoạt động)
4. Tài liệu gửi kèm:
i) Bản chụp hợp đồng với Bên Việt Nam;
ii) Bản dịch tóm tắt hợp đồng;
iii) Giấy uỷ quyền[1].
Tôi cam kết các thông tin và tài liệu đã cung cấp là trung thực và đầy đủ và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin và tài liệu này./.
| ................, ngày.........tháng .........năm …..... |
- 1 Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 1780/TCT-KK về thủ tục miễn, giảm thuế đối với Công ty Tài chính Quốc tế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1269/TCHQ-KTTT về thủ tục miễn thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 134/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành