- 1 Quyết định 524/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 320/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 318/QĐ-TTg năm 2022 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 3659/BTNMT-TCMT năm 2022 hướng dẫn nội dung thành phần Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7 Quyết định 925/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 55/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định số 07/QĐ-BCĐCTW-VPĐP năm 2022 về Kế hoạch triển khai Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Trưởng Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia ban hành
- 10 Thông tư 55/2023/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10570/BTNMT-KSONMT | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2023 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 02/8/2022, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành “Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025” tại Quyết định số 925/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chương trình), trong đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao “phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và kiểm tra, giám sát các địa phương triển khai thực hiện Chương trình theo đúng tiến độ và quy định hiện hành”.
Thực hiện trách nhiệm được giao, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã phối hợp chặt chẽ với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, chủ động tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và trực tiếp ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện, trong đó có “Kế hoạch tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025” của Ban chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia (được ban hành tại Quyết định số 07/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 17/10/2022, xin gửi kèm theo).
Cho đến nay, Chương trình còn 02 năm để triển khai thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Bộ Tài nguyên và Môi trường trân trọng đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, ban ngành có liên quan tại địa phương, Uỷ ban nhân dân các cấp khẩn trương rà soát tình hình triển khai thực hiện, lập kế hoạch, bố trí nguồn vốn triển khai thực hiện các nội dung cần thiết, trong đó, đặc biệt chú trọng các nhóm mục tiêu sau:
“Đến năm 2025:
- Có ít nhất 50% số hộ dân nông thôn triển khai các giải pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn;
- 80% chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý; mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai 1-2 mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện trở lên với công nghệ phù hợp;
- 50% số đơn vị cấp huyện có triển khai mô hình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt phi tập trung theo khu vực phù hợp, hiệu quả;
- 100% chất thải rắn và 50% nước thải sản xuất của các làng nghề truyền thống được thu gom và xử lý theo quy định;
- Có ít nhất 35% số huyện có đề án cải tạo chất lượng môi trường nước mặt khu vực công cộng và có mô hình xây dựng hoặc cải tạo cảnh quan ao hồ”.
Các nội dung cần được tập trung nguồn lực triển khai thực hiện theo Phụ lục kèm theo Công văn này.
Cơ chế tài chính của Chương trình được thực hiện theo cơ chế tài chính của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và các quy định của pháp luật hiện hành. Về kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình theo quy định tại Thông tư số 55/2023/TT- BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025.
Về cơ chế phân bổ, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tiêu chí phân bổ vốn ngân sách Trung ương thực hiện chương trình chuyên đề về Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, có 06 loại mô hình thí điểm được phân bổ ngân sách trung ương cho địa phương, đó là (1) cấp nước sạch nông thôn (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 2.500 triệu đồng/mô hình); (2) thu hồi, tái chế, tái sử dụng chất thải (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 3.000 triệu đồng/mô hình); (3) thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 2.000 triệu đồng/mô hình); (4) xử lý, tuần hoàn chất thải chăn nuôi (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 2.000 triệu đồng/mô hình); (5) xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật thành chất thải thông thường (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 1.000 triệu đồng/mô hình): (6) chợ an toàn thực phẩm (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 2.000 triệu đồng/mô hình) và (6) cải tạo cảnh quan môi trường (ngân sách Trung ương hỗ trợ 50% khoảng 2.000 triệu đồng/mô hình)).
Đề nghị các địa phương tổng hợp và báo cáo tình hình triển khai thực hiện cho đến thời điểm tháng 12/2023 (theo các nhóm nội dung tại Phụ lục kèm theo), báo cáo bằng văn bản gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 10/01/2024, thông qua cơ quan đầu mối là Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường (Phòng Quản lý chất lượng môi trường), số 10, Tôn Thất Thuyết, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Trong trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị báo cáo, kiến nghị Thủ tướng Chính phủ (thông qua Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để kịp thời tổng hợp và đề xuất phương án tháo gỡ.
Trân trọng cảm ơn sự phối hợp của quý Uỷ ban./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC.
TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 THEO CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Công văn số 10570/BTNMT-KSONMT ngày 14 tháng 12 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT | Nội dung | Cơ quan hướng dẫn | Kinh phí | ||||
| Quyết định 263/QĐ-TTg1 | Quyết định 925/QĐ-TTg2 | Quyết định 318/QĐ-TTg3 | Quyết định 320/QĐ-TTg4 | Bộ NN&PTNT | Bộ TN&MT |
|
1. | Nội dung 11 (thuộc nội dung thành phần số 2): Tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn; thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp; trong đó có phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn | 1. Chất thải rắn sinh hoạt: a) Bố trí và đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp; trang bị các phương tiện, trang thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi trường và mỹ quan; b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng từ 01 - 02 mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện hoặc liên huyện, áp dụng công nghệ phù hợp, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật môi trường tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 2. Nước thải sinh hoạt: a) Rà soát, xây dựng phương án tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch xây dựng nông thôn của xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng. b) Xây dựng và nhân rộng các mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn phù hợp với đặc thù của từng địa phương. c) Triển khai thí điểm một số mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn áp dụng công nghệ sinh thái, chi phí thấp; mô hình thu phí xử lý nước thải sinh hoạt ở khu dân cư nông thôn. | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 17.2. và 17.6. (của Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn) Và 17.1; 17.2; 17.3; 17.4; 17.6 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao) | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 7.1; 7.4; 7.8 (đối với huyện đạt chuẩn) Và 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.8 (đối với huyện nâng cao) | Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn thuộc nội dung 11 | Bộ TNMT chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung 11 (trừ nội dung phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn) | Nguồn sự nghiệp đầu tư (Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg5) và sự nghiệp (Thông tư số 55/TT-BTC) |
2. | Nội dung 01 (thuộc nội dung thành phần số 7): Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh; | a) Hỗ trợ kỹ thuật, trang thiết bị, chế phẩm sinh học để thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình; xây dựng và triển khai mô hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với các địa bàn có mật độ dân cư khác nhau và mục đích sử dụng chất thải sau phân loại. b) Tổ chức mạng lưới thu gom triệt để và hiệu quả; hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp với đặc thù của từng địa phương; c) Xây dựng, triển khai và hoàn thiện mô hình liên kết thị trường để thu hồi, sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm tái chế, tái sử dụng từ chất thải (như sản phẩm phân bón hữu cơ…). | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 17.6; 17.7; 17.11; 17.12 (của Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn) Và 17.3; 17.5; 17.6; 17.7; 17.12; 18.8 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao) | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.7; 7.8 (đối với huyện đạt chuẩn) Và 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.8 (đối với huyện nâng cao) | Bộ NN&PTNT hướng dẫn nội dung c) của Quyết định 925 | Bộ TNMT | Nguồn sự nghiệp (Thông tư số 55/2023/TT-BTC) |
3. | Nội dung 02 (thuộc nội dung thành phần số 7): Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa; | 1. Chất thải và phụ phẩm nông nghiệp a) Xây dựng và nhân rộng các mô hình xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn chất thải cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác; b) Mô hình cung cấp, trao đổi chất thải chăn nuôi để hình thành thị trường trao đổi chất thải hoặc chuyển giao cho đơn vị sản xuất các loại phân hữu cơ; c) Xây dựng và nhân rộng các mô hình quản lý chất thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp. 2. Bao gói thuốc bảo vệ thực vật a) Đầu tư trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện thu gom, lưu trữ và vận chuyển bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, đảm bảo không phát tán ra môi trường. b) Hoàn thiện công nghệ và xây dựng các mô hình thí điểm ứng dụng công nghệ về xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng thành chất thải thông thường. c) Hoàn thiện và nhân rộng các mô hình quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng phù hợp với điều kiện từng địa phương. | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 17.7; 17.9; 17.11; 17.12 (của Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn) Và 17.3; 17.5; 17.6; 17.7; 17.12; 18.8 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao) | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.7; 7.8 (đối với huyện đạt chuẩn) Và 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.8 (đối với huyện nâng cao) | Bộ NN&PTNT hướng dẫn xử lý chất thải, phụ phẩm nông nghiệp, thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, thu gom chất thải nhựa từ sản xuất nông nghiệp | Bộ TNMT hướng dẫn chất thải nhựa và xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng |
|
4. | Nội dung 03 (thuộc nội dung thành phần số 7): Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm; sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên; | 1. Bảo vệ môi trường làng nghề a) Hỗ trợ đầu tư, nâng cấp, xây dựng và vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn phù hợp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường với từng làng nghề truyền thống, tập trung vào nhóm các làng nghề chế biến lương thực, thực phẩm, chăn nuôi, giết mổ và nhóm các làng nghề ươm tơ, dệt nhuộm, thuộc da. b) Hỗ trợ xây dựng mô hình khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm nghiêm trọng; xử lý ô nhiễm các khu vực làng nghề đã bị ô nhiễm nghiêm trọng sau khi di dời cơ sở sản xuất. 2. Môi trường nước a) Xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện đề án cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng môi trường nước khi bị ô nhiễm. | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 17.2; 17.3; 17.9 (của Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn) Và 17.1; 17.2; 17.4; 17.8; 18.8 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao) | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 7.5; 8.3; 8.4 (đối với huyện đạt chuẩn) Và 7.7; 8.4; 8.5 (đối với huyện nâng cao) |
| Bộ TNMT hướng dẫn về đối tượng (khu vực tập trung nhiều nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm); hướng dẫn nội dung “đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường6 | Nguồn sự nghiệp (Thông tư số 55/2023/TT-BTC) |
5. | Nội dung 04 (thuộc nội dung thành phần số 7): Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch; |
| Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 17.5 (của Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn) Và 17.9; 17.10 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao) | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 8.4 (đối với huyện đạt chuẩn) Và 8.5 (đối với huyện nâng cao) |
|
|
|
6. | Nội dung 05 (thuộc nội dung thành phần số 7): Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ- TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu; | 1. Cảnh quan môi trường nông thôn a) Xây dựng, phê duyệt và triển khai thực hiện đề án cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng môi trường nước khi bị ô nhiễm. b) Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình cải tạo cảnh quan theo hướng đa chức năng; tăng cường trồng cây xanh tại các khu vực công cộng, tuyến đường giao thông; gắn xây dựng cảnh quan với phát triển du lịch nông thôn và xây dựng đời sống văn hóa cơ sở. | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 17.3; 17.4 (của Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn) Và 17.11; 18.7 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao) | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 7.6; 8.3; 8.4 (đối với huyện đạt chuẩn) Và 7.6; 7.7; 8.4; 8.5 (đối với huyện nâng cao) | Bộ NN&PTNT hướng dẫn nội dung cảnh quan, cây xanh, mô hình khu dân cư kiểu mẫu |
| Nguồn sự nghiệp (Thông tư số 55/2023/TT-BTC) |
7. | Nội dung 06 (thuộc nội dung thành phần số 7): Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; cải thiện vệ sinh hộ gia đình; | Công tác vệ sinh hộ gia đình a) Từng bước xóa bỏ nhà tiêu không hợp vệ sinh, chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời, chú trọng vệ sinh an toàn cho phụ nữ và các đối tượng dễ bị tổn thương, tiếp cận vệ sinh cho người khuyết tật; huy động, vận động hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo xây dựng, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh. b) Hoàn thiện, phổ biến và nhân rộng các mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh đơn giản, ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu, phù hợp tập quán địa phương và khả năng chi trả của người dân; áp dụng thí điểm mô hình nhà vệ sinh đa năng tại một số trường học, nhà văn hóa, công sở. | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 17.8; 17.9 (của Phụ lục I đối với xã đạt chuẩn) Và 17.4; 17.5; 17.8; 18.7 (của Phụ lục II đối với xã nâng cao) | Các chỉ tiêu/tiêu chí cần đạt: 7.2; 7.3; 8.4 (đối với huyện đạt chuẩn) Và 7.3; 7.4; 7.5; 7.7; 8.4; 8.5 (đối với huyện nâng cao) | x |
|
|
8. | Nội dung 07 (thuộc nội dung thành phần số 7): Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025”. |
| Các chỉ tiêu về môi trường thuộc tiêu chí 17 (đối với xã đạt chuẩn) Và 17, 18 (đối với xã nâng cao) | Các chỉ về môi trường thuộc Tiêu chí số 7, 8 (đối với huyện đạt chuẩn) và 7, 8 (đối xã nâng cao) | x |
| Nguồn sự nghiệp (Thông tư số 55/2022/TT-BTC) |
1 Quyết định phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
2 Quyết định phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
3 Quyết định ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
4 Quyết định ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025
5 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025
6 Đã ban hành hướng dẫn tại Công văn số 3659/BTNMT-TCMT ngày 28/6/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 1 Công văn 2884/BNN-VPĐP năm 2023 về rà soát, bổ sung đề xuất mô hình thí điểm thuộc Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 5002/BKHĐT-PTDN năm 2023 về duy trì/không duy trì tỷ lệ vốn nhà nước tại các doanh nghiệp đã cổ phần hóa hoạt động trong ngành, lĩnh vực “khai thác, sản xuất, cung cấp nước sạch và thoát nước đô thị, nông thôn” do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 6920/BNN-VPĐP năm 2023 về quan tâm, đẩy mạnh công tác cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành