BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1067/BGDĐT-TCCB | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Thực hiện Kế hoạch số 36-KH/BCĐ ngày 01/3/2017 của Ban chỉ đạo xây dựng Đề án Đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập; Công văn số 1211/BNV-TCBC ngày 06/3/2017 của Bộ Nội vụ về việc báo cáo đánh giá về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực, Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ; các cơ quan Trung ương của các tổ chức Chính trị - Xã hội; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thống kê và báo cáo đánh giá về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được giao quản lý giai đoạn 2011-2016; định hướng và giải pháp để tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trong thời gian tới (theo các biểu thống kê và đề cương báo cáo gửi kèm).
Báo cáo của các cơ quan gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Tổ chức cán bộ), số 35, Đại Cồ Việt, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội (bản mềm gửi email theo địa chỉ: vutccb@moet.gov.vn) trước ngày 05/4/2017 để tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo xây dựng Đề án.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo công văn số 1067/BGDĐT-TCCB ngày 17/3/ 2017 của Bộ GDĐT)
CƠ QUAN ……..……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày tháng năm 2017 |
BÁO CÁO
Đánh giá về cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, hệ thống tổ chức các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được giao quản lý giai đoạn 2011-2016; định hướng và giải pháp để tiếp tục đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp trong thời gian tới
PHẦN I
ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ QUẢN LÝ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011-2016
I. ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ QUẢN LÝ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011-2016
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Những quy định của pháp luật về cơ chế quản lý đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; Nội dung của cơ chế quản lý đối với đơn vị sự nghiệp công lập
b) Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp công lập
- Kết quả đạt được
- Những hạn chế
- Nguyên nhân của những hạn chế: Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
a) Những quy định của pháp luật về cơ chế quản lý đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; Nội dung của cơ chế quản lý đối với đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
b) Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế quản lý các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
- Kết quả đạt được
- Những hạn chế
- Nguyên nhân của những hạn chế: Phân tích rõ mguyên nhân chủ quan và nguyên
II. ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011-2016
1. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Những quy định của pháp luật về cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; Nội dung của cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
b) Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
- Kết quả đạt được
- Những hạn chế
- Nguyên nhân của những hạn chế: Phân tích rõ mguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
2. Đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
a) Những quy định của pháp luật về cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập; Nội dung của cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
b) Đánh giá việc triển khai thực hiện cơ chế tài chính các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
- Kết quả cụ thể đạt được
- Những hạn chế
- Nguyên nhân của những hạn chế: Phân tích rõ mguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan
III. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG TỔ CHỨC VÀ NHÂN LỰC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2011-2016
A. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
1- Các quy định pháp luật hiện hành về tổ chức, sử dụng nhân lực trong các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Về tổ chức bộ máy
b) Vế cơ chế quản lý tuyển dụng, sử dụng nhân lực
2- Thực trạng hệ thống tổ chức, nhân lực làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Về tổ chức bộ máy
- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được giao quản lý năm 2011: ....; trong đó:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
- Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được giao quản lý năm 2016: ....; trong đó:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ chi đầu tư và chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp thực hiện tự chủ một phần chi thường xuyên:
+ Đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
- Những thay đổi về sắp xếp kiện toàn hệ thống tổ chức từ năm 2011-2016 trên cơ sở các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật.
b) Về quy mô, cơ cấu nhân lực làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
* Về nhân lực trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tổng số người làm việc năm 2011: .....; trong đó:
+ Số người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao:
+ Số người làm việc do đơn vị sự nghiệp quyết định:
+ Số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: ....
- Tổng số người làm việc năm 2016: .....; trong đó:
+ Số người làm việc được cơ quan có thẩm quyền giao:
+ Số người làm việc do đơn vị sự nghiệp quyết định:
+ Số lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: ....
- Việc tăng, giảm số người làm việc năm 2016 so với năm 2011: .
* Về quy mô, cơ cấu nhân lực:
3- Đánh giá những mặt được, hạn chế của hệ thống tổ chức, chất lượng nhân lực và công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Những mặt được
* Về tổ chức bộ máy
* Về chất lượng nhân lực và công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
b) Những hạn chế
* Về tổ chức bộ máy
* Về chất lượng nhân lực và công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
c) Nguyên nhân của những hạn chế (phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan)
* Về tổ chức bộ máy
* Về chất lượng nhân lực và công tác đào tạo, bồi dưỡng nhân lực
B. Đối với các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
1- Các quy định pháp luật hiện hành về tổ chức các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
2- Thực trạng hệ thống tổ chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
- Tổng số đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được giao quản lý năm 2011: ....
- Tổng số đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo được giao quản lý năm 2016: ....
- Những thay đổi về hệ thống tổ chức đơn vị sự nghiệp ngoài công lập từ năm 2011-2016 trên cơ sở các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật nào.
b) Về số lượng người làm việc
- Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập năm 2011: ......
- Tổng số người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập năm 2016: .....
3- Đánh giá những mặt được, hạn chế của hệ thống tổ chức trong các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập
a) Những mặt được
b) Những hạn chế
c) Nguyên nhân của những hạn chế (phân tích rõ nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan)
PHẦN II
MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ
I. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM
1. Mục tiêu
2. Quan điểm
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ, CƠ CHẾ TÀI CHÍNH, HỆ THỐNG TỔ CHỨC CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp đổi mới cơ chế quản lý
2. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp đổi mới cơ chế tài chính
3. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp đổi mới hệ thống tổ chức
4. Nhóm nhiệm vụ và giải pháp khác
PHẦN III
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
I. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI BỘ CHÍNH TRỊ
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VỚI BAN CÁN SỰ ĐẢNG CHÍNH PHỦ
PHẦN IV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
I. TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
II. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 2257/QĐ-BGDĐT năm 2019 sửa đổi Mục 3 của Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Quyết định 2161/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 8597/VPCP-ĐMDN năm 2018 về báo cáo hiện trạng tài chính đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Công văn 1063/VPCP-TCCV năm 2017 về quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 7 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 1341/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 2 Công văn 1063/VPCP-TCCV năm 2017 về quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy và viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2017 thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước về đổi mới cơ chế hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 8597/VPCP-ĐMDN năm 2018 về báo cáo hiện trạng tài chính đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2257/QĐ-BGDĐT năm 2019 sửa đổi Mục 3 của Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 kèm theo Quyết định 2161/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành