Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
TRUNG TÂM THÔNG TIN
TÍN DỤNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 108/TTTD2
V/v hướng dẫn thực hiện báo cáo thông tin tín dụng theo QĐ 51/2007/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2008

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng

 

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007 ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng, Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC) hướng dẫn thực hiện một số nội dung chính về báo cáo thông tin tín dụng như sau:

I. NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG

Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi chung là TCTD) báo cáo thông tin tín dụng theo các chỉ tiêu thông tin tín dụng quy định tại Điều 4 của Quy chế hoạt động thông tin tín dụng và Phụ lục Hệ thống các chỉ tiêu thông tin tín dụng đính kèm Quy chế bằng file điện tử thông qua web site CIC. Riêng thông tin về tài chính của khách hàng là tổ chức, báo cáo bằng văn bản.

1.1. Một số mã dùng trong báo cáo thông tin tín dụng

a) Mã TCTD, chi nhánh và đơn vị trực thuộc TCTD

Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.

b) Mã khách hàng vay

Mã khách hàng được thiết lập trong cơ sở dữ liệu kế toán của TCTD, chi nhánh TCTD và là duy nhất tại TCTD, chi nhánh TCTD, từ đó làm căn cứ xác định các thông tin về khách hàng trong quan hệ tín dụng, tài sản bảo đảm tiền vay, bảo lãnh,...

Duy nhất tại TCTD, chi nhánh TCTD được hiểu là: mỗi khách hàng chỉ có một mã khách hàng và ngược lại, một mã khách hàng chỉ cấp cho một khách hàng trong một TCTD, chi nhánh TCTD. Không cấp mã khách hàng cũ (đã tất toán, ngừng giao dịch) cho khách hàng mới.

Trường hợp thay đổi mã khách hàng, TCTD, chi nhánh TCTD phải lập và gửi lại thông tin hồ sơ pháp lý của khách hàng đó cho CIC và các thông tin về đổi mã khách hàng theo mẫu file K9 (yêu cầu khác về thông tin tín dụng) tại công văn này.

Nếu cấp mã khách hàng trùng, cấp sai, từ đó làm sai lệch hoặc mất thông tin tại kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia, TCTD chịu hoàn toàn trách nhiệm khi có khiếu nại, tranh chấp liên quan về thông tin tín dụng đó.

c) Mã trụ sở: theo Bảng mã 01/CIC kèm theo công văn này.

d) Mã tài sản: được quy định theo tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng và phải là duy nhất đối với một khách hàng.

Mã loại tài sản bảo đảm tiền vay: theo Bảng mã 04/CIC kèm theo công văn này.

đ) Mã bảo lãnh: được quy định theo khoản bảo lãnh cho khách hàng và phải bảo đảm duy nhất đối với một khách hàng.

e) Mã số CIC

Mã số CIC do CIC cấp cho từng khách hàng trong toàn quốc, một khách hàng chỉ được CIC cấp một mã số duy nhất, kể cả đơn vị hạch toán phụ thuộc có quan hệ tín dụng cũng được CIC cấp mã số.

Mã số CIC gồm 10 ký tự số và được cấp theo nguyên tắc sau:

(i) Nhóm 1: gồm 2 ký tự đầu tiên bên trái, là mã tỉnh, thành phố và được quy định tại Bảng mã 01/CIC kèm theo hướng dẫn này.

(ii) Nhóm 2: gồm 2 ký tự kế tiếp nhóm 1, là mã nhận diện loại khách hàng.

(iii) Nhóm 3: gồm 6 ký tự cuối, được đánh số từ 000001 đến 999999, là số thứ tự khách hàng theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

g) Mã loại hình kinh tế và ngành kinh tế: theo Bảng mã 02/CIC và Bảng mã 03/CIC kèm theo công văn này.

h) Mã mục đích sử dụng vốn vay: theo Bảng mã 05/CIC kèm theo công văn này.

i) Thống nhất viết tắt một số từ thông dụng và chức danh: áp dụng một số từ viết tắt theo Bảng mã 06/CIC và chức danh theo Bảng mã 07/CIC kèm theo công văn này.

k) Mã lý do cho vay bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD: theo Bảng mã 08/CIC kèm theo công văn này.

l) Mã quốc gia: theo Bảng mã 09/CIC kèm theo công văn này.

1.2. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.1)

a) Nội dung một số chỉ tiêu thông tin chung

Tên khách hàng (K102) là tên chính thức của khách hàng có quan hệ tín dụng (Điều 3 khoản 5). Khách hàng là tổ chức, lấy theo giấy phép thành lập, hoặc giấy đăng ký kinh doanh; khách hàng là cá nhân, lấy theo tên tại giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; khách hàng là hộ gia đình, lấy theo tên của chủ hộ và ghi theo tên tại giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ; khách hàng là tổ hợp tác, lấy theo tên tổ hợp tác và tên của tổ trưởng tổ hợp tác được cách nhau bằng dấu " - ". Riêng tổ vay vốn hoặc đại diện vay vốn tại các tổ chức, khách hàng được xác định là từng thành viên vay vốn theo hợp đồng vay vốn.

Đối với khách hàng là chủ thẻ tín dụng, nếu chủ thẻ là tổ chức thì phần tên khách hàng là tên tổ chức và bổ sung thêm tên của người sử dụng thẻ được cách nhau bằng dấu " - ".

Địa chỉ trụ sở (K1051) là nơi khách hàng đang đóng trụ sở chính và đã được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền (đối với khách hàng là tổ chức và chủ thẻ tín dụng là tổ chức) hoặc nơi cư trú chính thức hợp pháp (đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và chủ thẻ tín dụng là cá nhân).

Quốc tịch của khách hàng (K1061) là quốc tịch của nước, vùng lãnh thổ nơi khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức) sinh sống hoặc thành lập, đăng ký kinh doanh.

Cư trú bao gồm người cư trú và người không cư trú, áp dụng theo quy địnhtại khoản 2, 3 Điều 3 Nghị định 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ.

b) Nội dung một số chỉ tiêu thông tin đối với khách hàng là tổ chức

Chi nhánh, công ty con, đơn vị thành viên (K139) là các chi nhánh, công ty con, đơn vị thành viên trực thuộc khách hàng là tổ chức (chỉ tiêu này phải mô tả rõ địa chỉ, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).

c) Nội dung một số chỉ tiêu thông tin đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác và chủ thẻ tín dụng

Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu (K1611) do cơ quan có thẩm quyền cấp ghi tại chứng minh nhân dân/hộ chiếu của khách hàng (chỉ nhập số Hộ chiếu đối với khách hàng là người nước ngoài).

Thời hạn còn lại ở Việt Nam (K163) là thời gian còn ở lại Việt Nam của chủ thẻ tín dụng là người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cho phép (tính bằng tháng).

Loại thẻ (K1641) thể hiện thẻ tín dụng thuộc loại Visa, Master,...

Họ tên chủ thẻ phụ (K16441) là chủ thẻ phụ được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ phụ (chỉ tiêu này phải mô tả thêm: địa chỉ, số và ngày cấp Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu).

1.3. Thông tin về dư nợ của khách hàng và cho vay tiêu dùng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.3)

Định kỳ, TCTD báo cáo thông tin về dư nợ của khách hàng là 3 ngày làm việc một lần (số liệu phát sinh/hay là chỉ báo cáo những khách hàng có thay đổi số liệu trong kỳ báo cáo) và ngày làm việc cuối cùng của tháng. Riêng báo cáo dư nợ kỳ cuối tháng báo cáo toàn bộ khách hàng vay theo “Sao kê số dư khách hàng vay” tại chi nhánh TCTD. Cụ thể:

a) Kỳ trong tháng (3 ngày làm việc một lần):

Ví dụ: TCTD gửi báo cáo số liệu tháng 7/2008, sau 3 ngày làm việc thì kỳ báo cáo tiếp theo là ngày 04/7/2008 (thứ Sáu) của số liệu phát sinh/hay là chỉ báo cáo những khách hàng có thay đổi số liệu trong kỳ báo cáo từ ngày 01 - 03/7/2008; kỳ báo cáo tiếp theo là ngày 9/7/2008 (thứ Tư) của số liệu phát sinh các ngày 4, 7 và 8/7/2008; kỳ báo cáo tiếp theo là ngày 14/7/2008 (thứ Hai) của số liệu từ ngày 9 -11/7/2008,…, kỳ 29/7 của số liệu phát sinh các ngày 25, 27 và 28/7/2008, kỳ tiếp theo sẽ là ngày 01/8/2008 của số liệu từ ngày 29 - 31/7/2008.

Lưu ý, vì lý do nào đó, TCTD không thực hiện báo cáo được kỳ trước, thì ngày kỳ báo cáo tiếp theo, TCTD phải báo cáo số liệu của những khách hàng vay có phát sinh ở kỳ báo cáo này và khách hàng vay có phát sinh ở kỳ báo cáo trước để đảm bảo không bị sai sót hoặc bỏ qua những khách hàng đã có phát sinh dư nợ. Đồng thời, TCTD có văn bản gửi CIC nêu rõ lý do không thực hiện báo cáo định kỳ được, để cùng tháo gỡ.

b) Kỳ cuối tháng

Sau khi kết thúc tháng, TCTD báo cáo thông tin dư nợ đến cuối tháng của toàn bộ khách hàng vay theo “Sao kê số dư khách hàng vay”.

Ví dụ: Đối với kỳ báo cáo cuối tháng 7/2008 là ngày 31/7/2008 của số liệu tất cả mọi khách hàng vay: bao gồm các khách hàng có thay đổi dư nợ trong tháng và khách hàng không thay đổi dư nợ tháng 7/2008. Đây cũng được xác định là kỳ báo cáo định kỳ 3 ngày (29 - 31/7) của tháng 7/2008.

c) Số liệu phát sinh

Khi khách hàng vay hoặc trả nợ làm dư nợ (tăng hoặc giảm) trong khoảng thời gian từ lần báo cáo định kỳ trước đến lần báo cáo định kỳ sau được coi là có phát sinh. Trường hợp khách hàng vay có nhiều phát sinh thì lấy số liệu phát sinh gần nhất ngày gửi báo cáo (trừ trường hợp dư nợ của chủ thẻ tín dụng được báo cáo tương tự như kỳ cuối tháng).

d) Dư nợ cuối tháng:

Dư nợ cuối tháng bao gồm khách hàng vay có số phát sinh trong tháng và số khách hàng vay không có thay đổi doanh số cho vay, thu nợ trong tháng.

đ) Yêu cầu báo cáo

(i) Dư nợ của khách hàng vay trong báo cáo bằng dư nợ trên “Sao kê số dư khách hàng vay” tại chi nhánh TCTD.

(ii) Tổng số khách hàng vay trong báo cáo bằng số khách hàng trên “Sao kê số dư khách hàng vay” tại chi nhánh TCTD.

(iii) Đây là những căn cứ để kiểm tra số liệu, đối chiếu số liệu của CIC và TCTD vào kỳ cuối tháng.

e) Thời hạn báo cáo

(i) Thời hạn báo cáo không chậm quá 02 ngày làm việc của kỳ báo cáo. Ví dụ: kỳ I của tháng 7/2008 không chậm quá ngày 07/7/2008 hoặc kỳ cuối tháng 7/2008 không chậm quá ngày 02/8/2008.

(ii) Khuyên khích các TCTD báo cáo hàng ngày và tiến đến tức thời báo cáo kỳ trong tháng.

Thông tin về cho vay tiêu dùng được báo cáo cùng với thông tin về dư nợ của khách hàng vay, gồm các chỉ tiêu: K80101, K80102, K80103, K80104, K80199.

1.4. Thông tin về bảo đảm tiền vay (Điều 4 khoản 2 điểm 2.4)

Thông tin về bảo đảm tiền vay thể hiện khách hàng vay vốn có tài sản bảo đảm hay tín chấp.

Các TCTD báo cáo thông tin về bảo đảm tiền vay của khách hàng chậm nhất 3 ngày làm việc kể từ khi khách hàng có quan hệ vay vốn lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.

a) Hình thức bảo đảm tiền vay bằng tín chấp (áp dụng đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác)

Thời gian công tác/số năm làm việc (K411) là thời gian mà khách hàng làm việc tại tổ chức đang quản lý khách hàng và được tổ chức đó xác nhận, đơn vị tính bằng năm.

Vị trí làm việc (K412) là chức trách của khách hàng được tổ chức quản lý khách hàng giao trong thời điểm hiện tại.

b) Hình thức bảo đảm tiền vay bằng tài sản

Mô tả tài sản (K429) dùng để mô tả tài sản như vị trí, chất lượng, số lượng, nhãn hiệu, số hiệu, chủng loại,... đối với tài sản bảo đảm của khách hàng.

Chủ sở hữu tài sản (K45) là người được luật pháp công nhận có quyền sở hữu, sử dụng tài sản bảo đảm tiền vay. Chỉ tiêu này áp dụng cho trường hợp khách hàng vay vốn dùng tài sản của bên thứ ba để thế chấp, cầm cố (chỉ tiêu này phải mô tả rõ tên, địa chỉ, số và ngày cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ tài sản). Nếu không báo cáo chỉ tiêu này, thì tài sản thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay.

1.5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.5)

Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng thể hiện việc TCTD đã cam kết bảo lãnh cho khách hàng vay vốn tại TCTD, tổ chức tài chính khác trong hoặc ngoài nước.

Các TCTD báo cáo thông tin về bảo lãnh cho khách hàng chậm nhất là ngày 10 tháng kế tiếp của thông tin cuối tháng trước khi khách hàng có quan hệ bảo lãnh lần đầu hoặc khi thay đổi thông tin.

Mã bảo lãnh (K601) là mã do TCTD cấp cho từng khoản bảo lãnh cho khách hàng để quản lý theo nguyên tắc đã nêu trên trong hướng dẫn này.

Khách hàng được bảo lãnh trong nước (K602) là khách hàng được TCTD bảo lãnh vay vốn tại Việt Nam.

Khách hàng được bảo lãnh ngoài nước (K603) là khách hàng được TCTD bảo lãnh vay vốn ngoài Việt Nam.

Các khoản phải trả thay khách hàng khi vi phạm bảo lãnh (K604) là số tiền mà TCTD phải trả thay khách hàng theo cam kết bảo lãnh cho khách hàng mà khách hàng không trả được nợ vay.

Lý do (K6043) là nguyên nhân làm cho khách hàng không trả được nợ vay dẫn đến tình trạng TCTD phải trả nợ thay theo cam kết bảo lãnh.

1.6. Thông tin về thẻ tín dụng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.6)

Thông tin về thẻ tín dụng là thông tin liên quan đến thẻ tín dụng do TCTD (tổ chức phát hành thẻ) cấp cho khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức, bao gồm:

a) Thông tin về hồ sơ pháp lý của thẻ tín dụng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.1c).

b) Thông tin về dư nợ thẻ tín dụng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.6).

c) Thông tin về vi phạm quy định đối với thẻ tín dụng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.8)

Riêng phần vi phạm quy định về thẻ tín dụng và biện pháp xử lý vi phạm, bao gồm cả danh sách thẻ bị khoá (blacklist), báo cáo hàng tháng vào ngày làm việc cuối tháng.

1.7. Thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD (Điều 4 khoản 2 điểm 2.7)

Thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc lớn hơn 15% vốn tự có của TCTD là tổng dư nợ của khách hàng bằng hoặc lớn hơn 15% vốn tự có của TCTD tại thời điểm báo cáo.

Các TCTD báo cáo định kỳ 5 ngày làm việc một lần và ngày làm việc cuối cùng của tháng. Riêng báo cáo ngày cuối tháng được căn cứ theo “Sao kê số dư của khách hàng vay” ngày cuối của tháng báo cáo.

II. FILE BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG

Các file báo cáo Thông tin tín dụng điện tử phải đáp ứng được yêu cầu sau:

2.1. Các mã chuẩn sử dụng trong file báo cáo thông tin tín dụng theo các bảng mã từ số 01/CIC đến số 09/CIC kèm theo hướng dẫn này

2.2. Trong các file báo cáo thông tin tín dụng được dùng thống nhất bộ chữ tiếng Việt UNICODE theo tiêu chuẩn TCVN6909:2001 có dấu.

2.3. Tên file báo cáo thông tin tín dụng

.

X là loại file

* K là file TCTD gửi cho CIC;

* M là file CIC gửi cho TCTD.

b là loại báo cáo, 01 ký tự ký hiệu như sau:

* 1 file thông tin pháp lý của khách hàng vay

* 3 file dư nợ của khách hàng vay

* 4 file tài sản bảo đảm của khách hàng vay

* 6 file bảo lãnh vay vốn của khách hàng vay

* 7 file vi phạm quy định về thẻ tín dụng

* 8 file dư nợ của khách hàng vay có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD

* 9 file yêu cầu khác về thông tin tín dụng

Y là loại file, 01 ký tự

* T là file dữ liệu dạng text

* N là file nén kiểu zip các file dữ liệu dạng text

mm là 2 số của tháng báo cáo, 02 ký tự

dd là 2 số của ngày báo cáo, 02 ký tự

tctd là mã hệ thống Ngân hàng của đơn vị thực hiện gửi/ nhận báo cáo với CIC theo Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Nếu là TCTD gửi báo cáo trực tiếp CIC thì dùng 03 ký tự của mã hệ thống ngân hàng, nếu là chi nhánh TCTD gửi báo cáo trực tiếp CIC thì dùng 08 ký tự của mã ngân hàng.

zzz để phân biệt: nếu trùng tên file trong một ngày báo cáo thì vị trí này là số thứ tự của file trong một ngày báo cáo hoặc số thứ tự chi nhánh, đơn vị trực thuộc của TCTD, bao gồm 03 ký tự, bắt đầu từ 001 (ví dụ: 001, 002,...).

2.4. Những nguyên tắc tạo file báo cáo thông tin tín dụng

Các mẫu file báo cáo tương ứng các loại thông tin quy định tại Điều 4 Quy chế hoạt động thông tin tín dụng và Phụ lục Hệ thống các chỉ tiêu báo cáo thông tin tín dụng đính kèm được thống nhất như sau:

a) Cách thức chung tạo dòng đầu của chi nhánh TCTD báo cáo

Dữ liệu đối với mỗi chi nhánh TCTD hoặc cho mỗi loại thông tin, ngày báo cáo, TCTD phải tạo một dòng đầu báo cáo.

Dòng đầu báo cáo đảm bảo đầy đủ và chính xác các thông tin quy định như sau:

(i) Mẫu dòng dữ liệu:

K|Ngày báo cáo|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

Trong đó S:

¡ A là đoạn file chứa thông tin pháp lý của khách hàng là tổ chức

¡ B là đoạn file chứa thông tin pháp lý của khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác

¡ C là đoạn file chứa thông tin pháp lý của khách hàng là chủ thẻ tín dụng

¡ D là đoạn file chứa thông tin dư nợ của khách hàng là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác

¡ E là đoạn file chứa thông tin cho vay tiêu dung

¡ G là đoạn file chứa thông tin dư nợ của khách hàng là chủ thẻ tín dụng

¡ H là đoạn file chứa thông tin về bảo đảm của khách hàng là tín chấp

¡ K là đoạn file chứa thông tin về bảo đảm của khách hàng là tài sản

¡ M là đoạn file chứa thông tin về đổi mã khách hàng

¡ N là đoạn file chứa thông tin về thẻ tín dụng bị khóa (black list)

K, b, mã CN TCTD như chỉ dẫn tại điểm 2.3 nêu trên

(ii) Tên CN TCTD theo quyết định thành lập của CN TCTD

(iii) Thời gian trong báo cáo:

+ Ngày báo cáo: ngày lập báo cáo áp dụng trong các báo cáo thông tin tín dụng được thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy (ngày/tháng/năm);

+ Giờ báo cáo: giờ lập báo cáo áp dụng trong các báo cáo thông tin tín dụng được thống nhất theo dạng hh:mm:ss (giờ:phút:giây).

(iv) Đơn vị tiền tệ báo cáo:

+ Đối với tiền Việt Nam đơn vị tính là 1 triệu đồng;

+ Các loại ngoại tệ khác và vàng đều được quy ra Đôla Mỹ tại thời điểm báo cáo để báo cáo. Đơn vị tính là 1 USD.

b) Dòng dữ liệu

(i) Các trường dữ liệu dạng ký tự có độ dài tối đa ghi trong dấu ngoặc bên cạnh.

(ii) Nhiều chỉ tiêu viết trên 1 dòng sử dụng dấu sổ đứng (|) để phân biệt giữa các chỉ tiêu. Nếu trên một dòng, các chỉ tiêu không có dữ liệu, thì không báo cáo dòng đó.

(iii) Mỗi dòng dữ liệu đều bắt đầu bằng dãy số tự nhiên để phân biệt các dòng, dấu cộng (+) tiếp sau (nếu có) để chỉ ra dữ liệu tiếp theo của dòng số liệu trên nó.

c) Các dòng chú thích bắt đầu bằng dấu thăng (#).

(i) Ký hiệu “EN:” ở đầu dòng là dấu hiệu kết thúc một loại khách trong một CN TCTD.

(ii) Ký hiệu “ssssss” là số dùng để kiểm tra tính đúng đắn số liệu và thể hiện tổng số khách hàng trong file.

d) Nguyên tắc sắp xếp trong file báo cáo

(i) Đối với file hồ sơ pháp lý của khách hàng được sắp xếp theo thứ tự: khách hàng vay là tổ chức, khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, khách hàng là chủ thẻ tín dụng.

(ii) Đối với file dư nợ khách hàng vay được sắp xếp theo thứ tự: dư nợ khách hàng vay là tổ chức, khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, dư nợ cho vay tiêu dùng, dư nợ thẻ tín dụng.

(iii) Đối với file bảo đảm tiền vay được sắp xếp theo thứ tự: bảo đảm bằng tín chấp, bảo đảm bằng tài sản.

(iv) Đối với file yêu cầu khác về thông tin tín dụng được sắp xếp theo thứ tự: thông tín đổi mã khách hàng, thông tin về thẻ tín dụng bị khóa (Black list).

2.5. Mẫu các file báo cáo thông tin tín dụng

Để thống nhất file báo cáo thông tin tín dụng, CIC yêu cầu các TCTD báo cáo dạng file theo dạng text theo mẫu dưới đây.

a) Mẫu file K1 (thông tin pháp lý của khách hàng)

• Tên file : K1T.

• Nội dung file

# Các khách hàng của CN TCTD thứ nhất

K1|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# A- các khách hàng là tổ chức

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|

102|K102 (150 ký tự)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|

103|K1051 (200 ký tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|

104|K1053 (100 ký tự)|K1054 (100 ký tự)|

105|K1055 (100 ký tự)|K1056 (100 ký tự)|

106|K1061 (Bảng mã 09/CIC)|K1062 (1=Cư trú; 0=Không cư trú)|

107|K107 (20 ký tự)|

108|K1081 (20 ký tự)|K1082 (10 ký tự)|

109|K1301 (20 ký tự)|K1302 (10 ký tự)|K1303 (100 ký tự)|

110|K131 (100 ký tự)|

111|K132 (Bảng mã 02/CIC)|K133 (Bảng mã 03/CIC)|

112|K134|

113|K135 tên người thứ 1 (100 ký tự)|K135 chức danh người thứ 1 (Bảng mã 07/CIC)|

113+|K135 tên người thứ 2 (100 ký tự)|K135 chức danh người thứ 2 (Bảng mã 07/CIC)|

...

114|K136 (100 ký tự)|

115|K137|

116|K1381|K1382|

117|K139 Cty thứ 1 (150 ký tự)|K139 Mô tả Cty thứ 1 (200 ký tự)|

117+|K139 Cty thứ 2 (150 ký tự)|K139 Mô tả Cty thứ 2 (200 ký tự)|

...

# Khách hàng thứ hai

101|Ngày phát sinh (10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|

102|K102 (150 ký tự)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|

103|K1051 (200 ký tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|

104|K1053 (100 ký tự)|K1054 (100 ký tự)|

....

 

# B- các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|

102|K102 (150 ký tự)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|

103|K1051 (200 ký tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|

104|K1053 (100 ký tự)|K1054 (100 ký tự)|

105|K1055 (100 ký tự)|K1056 (100 ký tự)|

106|K1061 (Bảng mã 09/CIC)|K1062 (1=Cư trú; 0=Không cư trú)|

107|K107 (20 ký tự)|

108|K1081 (20 ký tự)|K1082 (10 ký tự)|

112|K134|

120|K160 (10 ký tự)|K1611 (20 ký tự)|K1612 (10 ký tự)|K1613 (Bảng mã 01/CIC)|

121|K162 (100 ký tự)|Số CMT (20 ký tự)|Ngày CMT (10 ký tự)|Nơi cấp CMT(Bảng mã 01/CIC)|

# Khách hàng thứ 2

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|

102|K102 (150 ký tự)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|

103|K1051 (200 ký tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|

104|K1053 (100 ký tự)|K1054 (100 ký tự)|

...

# C - các khách hàng là chủ thẻ tín dụng

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|

102|K102 (150 ký tự) (Tên tổ chức/chủ thẻ)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|

103|K1051 (200 ký tự)|K1052 (Bảng mã 01/CIC)|

104|K1053 (100 ký tự)|K1054 (100 ký tự)|

105|K1055 (100 ký tự)|K1056 (100 ký tự)|

106|K1061 (Bảng mã 09/CIC)|K1062 (1=Cư trú; 0=Không cư trú)|

107|K107 (20 ký tự)|

108|K1081 (20 ký tự)|K1082 (10 ký tự)|

109|K134 (250 ký tự)|

110|K160 (10 ký tự)|K1611 (20 ký tự)|K1612 (10 ký tự)|K1613 (Bảng mã 01/CIC)|

111|K162 (100 ký tự)|Số CMT (20 ký tự)|Ngày CMT (10 ký tự)|Nơi cấp CMT(Bảng mã 01/CIC)|

130|K163 (3 ký tự)|

131|K1641 (25 ký tự)|K1642 (10 ký tự)|K1643 (10 ký tự)|

132|K16441 (100 ký tự)|Số CMT (20 ký tự)|Ngày CMT (10 ký tự)|Nơi cấp CMT (Bảng mã 01/CIC)|

133|K16442 (25 ký tự)|

134|K411 (2 ký tự)|K412 (100 ký tự)|K413 (VND)|K413 (USD)|

135|Mã loại TS (Bảng mã 04/CIC)|Mô tả TS (250 ký tự)|

135+|Mã loại TS (Bảng mã 04/CIC)|Mô tả TS (250 ký tự)|

136|K802 (VND)|K802 (USD)|

# Khách hàng thứ 2.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|

102|K102 (150 ký tự) (Tên tổ chức/chủ thẻ)|K103 (150 ký tự)|K104 (40 ký tự)|

........

# Tổng số hồ sơ khách hàng của CN TCTD thứ nhất

EN:ssssss|

# Các khách hàng là tổ chức của CN TCTD thứ hai

K1|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# A- các khách hàng là tổ chức

........

# B- các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác

........

# C - các khách hàng là chủ thẻ tín dụng

........

# Tổng số hồ sơ khách hàng của CN TCTD thứ hai

EN:ssssss|

.......

b) Mẫu file K3 (thông tin về dư nợ)

• Tên file: K3T.

• Nội dung file

# Các khách hàng của CN TCTD thứ nhất

K3|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|Phát sinh từ ngày hoặc Cuối tháng|

# D-Dư nợ khách hàng là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác của CN TCTD thứ 1

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

201|K30101|K30103|K30105|K30107|K30109|K30102|K30104|K30106|K30108|K30110|

202|K30201|K30203|K30205|K30207|K30209|K30202|K30204|K30206|K30208|K30210|

203|K30301|K30303|K30305|K30307|K30309|K30302|K30304|K30306|K30308|K30310|

204|K30401|K30403|K30405|K30407|K30409|K30402|K30404|K30406|K30408|K30410|

205|K30501|K30503|K30505|K30507|K30509|K30502|K30504|K30506|K30508|K30510|

206|K30603|K30605|K30607|K30609|K30604|K30606|K30608|K30610|

207|K30701|K30703|K30705|K30707|K30709|K30702|K30704|K30706|K30708|K30710|

208|K30801|K30803|K30805|K30807|K30809|K30802|K30804|K30806|K30808|K30810|

209|K30901|K30903|K30905|K30907|K30909|K30902|K30904|K30906|K30908|K30910|

210|K31001|K31003|K31005|K31007|K31009|K31002|K31004|K31006|K31008|K31010|

211|K31101|K31103|K31105|K31107|K31109|K31102|K31104|K31106|K31108|K31110|

212|K31201|K31203|K31205|K31207|K31209|K31202|K31204|K31206|K31208|K31210|

213|K31301|K31303|K31305|K31307|K31309|K31302|K31304|K31306|K31308|K31310|

214|K31401|K31403|K31405|K31407|K31409|K31402|K31404|K31406|K31408|K31410|

215|K31501|K31503|K31505|K31502|K31504|K31506|

216|K31601|K31603|K31605|K31607|K31609|K31602|K31604|K31606|K31608|K31610|

217|K31701|K31703|K31705|K31707|K31709|K31702|K31704|K31706|K31708|K31710|

218|K31801|K31802|

# Khách hàng thứ 2

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

201|K30101|K30103|K30105|K30107|K30109|K30102|K30104|K30106|K30108|K30110|

202|K30201|K30203|K30205|K30207|K30209|K30202|K30204|K30206|K30208|K30210|

203|K30301|K30303|K30305|K30307|K30309|K30302|K30304|K30306|K30308|K30310|

.......

# E - Thông tin về dư nợ cho vay tiêu dùng

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|

1|Mã chi tiết loại dư nợ (6 ký tự)|Dư nợ VND|Dư nợ USD|Bảng mã 05/CIC|

2|Mã chi tiết loại dư nợ (6 ký tự)|Dư nợ VND|Dư nợ USD|Bảng mã 05/CIC|

.......

# Khách hàng thứ 2.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|

1|Mã chi tiết loại dư nợ (6 ký tự)|Dư nợ VND|Dư nợ USD|Bảng mã 05/CIC|

2|Mã chi tiết loại dư nợ (6 ký tự)|Dư nợ VND|Dư nợ USD|Bảng mã 05/CIC|

.......

# G - Thông tin về dư nợ thẻ tín dụng

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

701|K30101|K30103|K30105|K30107|K30109|K30102|K30104|K30106|K30108|K30110|

702|K30201|K30203|K30205|K30207|K30209|K30202|K30204|K30206|K30208|K30210|

703|K30301|K30303|K30305|K30307|K30309|K30302|K30304|K30306|K30308|K30310|

# Khách hàng thứ 2.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

701|K30101|K30103|K30105|K30107|K30109|K30102|K30104|K30106|K30108|K30110|

702|K30201|K30203|K30205|K30207|K30209|K30202|K30204|K30206|K30208|K30210|

703|K30301|K30303|K30305|K30307|K30309|K30302|K30304|K30306|K30308|K30310|

.......

# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD thứ 1

EN:ssssss|

# Thông tin về dư nợ của CN TCTD thứ 2

K3|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|Phát sinh từ ngày hoặc Cuối tháng|

# D - Dư nợ khách hàng là tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác của CN TCTD thứ 1

.......

# E - Thông tin về dư nợ cho vay tiêu dùng

.......

# G - Thông tin về dư nợ thẻ tín dụng

.......

# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD thứ 2

EN:ssssss|

c) Mẫu file K4 (thông tin về bảo đảm tiền vay của khách hàng)

• Tên file: K4T.

• Nội dung file

# Thông tin về bảo đảm tiền vay của CN TCTD thứ 1

K4|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# H - Khách hàng dùng tín chấp làm bảo đảm tiền vay

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101(30 ký tự)|K102(150 ký tự)|

400|K411 (2 ký tự)|K412 (100 ký tự)|K413 (VND)|K413 (USD)|

401|K414 (VND)|K414 (USD)|

# Khách hàng thứ 2.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101(30 ký tự)|K102(150 ký tự)|

400|K411 (2 ký tự)|K412 (100 ký tự)|K413 (VND)|K413 (USD)|

401|K414 (VND)|K414 (USD)|

.......

# K - Khách hàng dùng tài sản làm bảo đảm tiền vay

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

420|K421 (30 ký tự)|

421|Mã loại TS (Bảng mã 04/CIC) lựa chọn 1 trong K422÷K428|

422|K429 (250 ký tự)|

423|K43 (10 ký tự)|K44 (10 ký tự)|

# Thông tin của chủ sở hữu trong trường hợp dùng tài sản của bên thứ 3

424|CSH-Tên(150 ký tự)|CSH-Địa chỉ(200 ký tự)|

425|CSH-Số CMT(20 ký tự)|CSH-Ngày CMT(10 ký tự)|CSH-Nơi cấp CMT

(Bảng mã 01/CIC)|

# Khách hàng thứ 2.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

420|K421 (30 ký tự)|

421|Mã loại TS (Bảng mã 04/CIC) lựa chọn 1 trong K422÷K428|

.......

# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD thứ 1

EN:ssssss|

# Thông tin về bảo đảm tiền vay của CN TCTD thứ 2

K4|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# H - Khách hàng dùng tín chấp làm bảo đảm tiền vay

.......

# K - Khách hàng dùng tài sản làm bảo đảm tiền vay

.......

# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD thứ 2

EN:ssssss|

d) Mẫu file K6 (thông tin về bảo lãnh cho khách hàng)

• Tên file: K6T.

• Nội dung file

# Bảo lãnh cho khách hàng của CN TCTD thứ 1

K6|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# Khách hàng thứ 1

# khoản bảo lãnh thứ 1

101|NGAYPS(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự) |K1051 (200 ký tự) |

601|K601 (30 ký tự) |

602|K6021 (10 ký tự) |K6022 (10 ký tự) |K60231 (VND)|K60232 (USD)|

603|K6031 (10 ký tự) |K6032 (10 ký tự) |K60331 (VND)|K60332 (USD)|

604|K6041 (10 ký tự) |K60421 (VND)|K60422 (USD)|

605|K6043 (250 ký tự) |

# khoản bảo lãnh thứ 2

101|NGAYPS(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự) |K1051 (200 ký tự) |

601|K601 (30 ký tự) |

602|K6021 (10 ký tự) |K6022 (10 ký tự) |K60231 (VND)|K60232 (USD)|

.....

# Khách hàng thứ 2

# khoản bảo lãnh thứ 1

101|NGAYPS(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự) |K1051 (200 ký tự) |

601|K601 (30 ký tự) |

602|K6021 (10 ký tự) |K6022 (10 ký tự) |K60231 (VND)|K60232 (USD)|

.....

# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD thứ 1

EN:ssssss|

# Bảo lãnh cho khách hàng của CN TCTD thứ 2

K6|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD |

# Khách hàng thứ 1

# khoản bảo lãnh thứ 1

101|NGAYPS(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự) |K1051 (200 ký tự) |

601|K601 (30 ký tự) |

602|K6021 (10 ký tự) |K6022 (10 ký tự) |K60231 (VND)|K60232 (USD)|

......

# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD thứ 2

EN:ssssss|

.....

e) Mẫu file K7 (thông tin về vi phạm quy định đối với thẻ tín dụng)

• Tên file: K7T.

• Nội dung file

# Thông tin về vi phạm quy định đối với thẻ tín dụng của CN TCTD thứ 1

K7|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

901|K803|

902|K804|

# Khách hàng thứ 2.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

901|K803|

902|K804|

.......

# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD thứ 1

EN:ssssss|

# Thông tin về vi phạm quy định đối với thẻ tín dụng của CN TCTD thứ 2

K7|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|

901|K803|

902|K804|

.......

# Dòng tổng số khách hàng của CN TCTD thứ 2

EN:ssssss|

.....

g) Mẫu file K8 (thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD)

• Tên file: K8T.

• Nội dung file

# Số liệu tổng hợp cả hệ thống

K8|Ngày BC|Mã TCTD|Tên TCTD|K901|

# Khách hàng thứ 1.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|

801|K902|K903 (10 ký tự)|K904 (Bảng mã 08/CIC)|

# Khách hàng thứ 2.

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101 (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|

801|K902|K903 (10 ký tự)|K904 (Bảng mã 08/CIC)|

......

#Tổng số khách hàng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD

EN:ssssss|

h) Mẫu file K9 (yêu cầu khác về thông tin tín dụng)

• Tên file: K9T.

• Nội dung file

# Yêu cầu khác về thông tin tín dụng của CN TCTD thứ 1

K9|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# M - Thông tin về đổi mã khách hàng

# Khách hàng thứ 1

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101-Mã cũ (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|K1051 (200 ký tự)|

|12M|K101-Mã mới (30 ký tự)|

# Khách hàng thứ 2

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|K101-Mã cũ (30 ký tự)|K102 (150 ký tự)|K1051

(200 ký tự)|

|12M|K101-Mã mới (30 ký tự)|

....

# N - Thông tin về thông tin danh sách thẻ tín dụng bị khoá

101|Ngày phát sinh(10 ký tự)|

|12N|Nội dung|

# Yêu cầu khác về thông tin tín dụng của CN TCTD thứ 2

K9|Ngày BC|Mã CN TCTD|Tên CN TCTD|

# M - Thông tin về đổi mã khách hàng

......

# N - Thông tin về thông tin danh sách thẻ tín dụng bị khoá

......

......

III. QUYỀN TRUY CẬP WEB SITE CIC VÀ ĐỊA CHỈ GỬI/NHẬN

3.1. Đăng ký quyền truy cập

TCTD phải đăng ký người truy cập web site CIC để báo cáo thông tin tín dụng điện tử theo mẫu “Phiếu đăng ký quyền truy cập báo cáo số liệu” kèm theo công văn này.

3.2. CIC cấp quyền truy cập web site CIC

Để báo cáo thông tin tín dụng cho cá nhân theo mẫu “Phiếu đăng ký quyền truy cập báo cáo số liệu” được TCTD uỷ quyền bằng văn bản. Các quyền truy cập website CIC đã được CIC cấp trước khi có văn bản hướng dẫn này có quyền truy cập đến hết 30/8/2008 (trừ trường hợp TCTD thay đổi). Sau thời hạn này, các TCTD phải đăng ký lại theo mẫu đối với tất cả những người đã được đăng ký không theo mẫu quy định tại công văn hướng dẫn này.

3.3. TCTD thực hiện báo cáo thông tin tín dụng dưới dạng file điện tử thông qua website CIC.

3.4. Sử dụng và quản lý quyền truy cập

a) Các cá nhân được cấp quyền truy cập web site CIC được sử dụng để gửi/nhận các báo cáo thông tin tín dụng với CIC.

b) Trong quá trình sử dụng quyền truy cập web site CIC, không được cho người khác sử dụng quyền truy cập của mình và phải thường xuyên thay đổi password truy cập để tránh bị lợi dụng.

c) Cá nhân được cấp quyền truy cập web site CIC và TCTD quản lý cá nhân đó có trách nhiệm bảo mật khoá truy cập và sử dụng theo quy định về chữ ký điện tử.

d) Khi TCTD thay đổi người gửi/nhận các báo cáo thông tin tín dụng phải gửi văn bản cho CIC để đóng quyền truy cập web site CIC của người cũ và cấp quyền cho người mới.

e) Tổ chức, cá nhân lợi dụng quyền truy cập web site CIC để làm sai lệch thông tin tín dụng trong quá trình gửi/nhận báo cáo thông tin tín dụng thì tổ chức, cá nhân đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.

3.5. Bảo mật trong quá trình gửi thông tin tín dụng

TCTD phải có các biện pháp bảo mật trong quá trình lập, gửi các báo cáo thông tin tín dụng để đảm bảo thông tin không bị sửa chữa và thay đổi như:

a) Quy định người có trách nhiệm thực hiện báo cáo thông tin tín dụng.

b) Quản lý mã khóa báo cáo thông tin của cán bộ thực hiện.

c) Nén và khoá file theo tên truy cập của người báo cáo khi truyền thông tin.

(i) Định dạng nén file theo winzip có phần mở rộng là (.zip)

(ii) Mã nén file báo cáo do CIC cấp cho từng người báo cáo. Trường hợp người báo cáo đã được cấp quyền trước văn bản này, CIC sẽ cấp và gửi qua web site CIC hoặc qua Email.

(iii) Khi cần thay đổi mã nén file báo cáo, TCTD thông báo cho CIC bằng văn bản để được cấp mã nén mới.

3.6. Địa chỉ gửi/nhận báo cáo thông tin tín dụng

a) Đối với các file báo cáo điện tử

(i) Gửi/nhận qua website của CIC theo địa chỉ:

http://www.cic.org.vn hoặc http://www.creditinfo.org.vn

(ii) Trường hợp có sự cố kỹ thuật khi truy cập website của CIC file báo cáo thông tin tín dụng được gửi qua địa chỉ Email: baocaotttd@creditinfo.org.vn

b) Đối với báo cáo bằng văn bản

Trung tâm Thông tin tín dụng – Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Địa chỉ: 45 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội

c) Hỗ trợ tức thời người gửi/nhận báo cáo thông tin tín dụng

(i) Địa chỉ điện thoại hỗ trợ tức thời: 04-8251309/9361684

(ii) Giải đáp qua web site CIC

+ Địa chỉ:

http://cic.org.vn/cicportal/index.php?option=com_contact&task=view&contac t_id=1&Itemid=58

+ Cách thức gửi/nhận: qua địa chỉ Email: baocaotttd@creditinfo.org.vn và địa chỉ email cá nhân của người báo cáo thông tin tín dụng.

+ Thông báo trực tiếp với cán bộ xử lý thông tin phụ trách TCTD bằng điện thoại hoặc địa chỉ email cá nhân (theo danh sách trên web site CIC).

d) Quy định khác

Mọi liên lạc không theo quy định tại mục a, b, c trên đây là không hợp lệ, CIC không chịu trách nhiệm về chậm chễ giải quyết.

IV. SỬA SAI VÀ ĐIỀU CHỈNH SỐ LIỆU

4.1. Sai sót chưa cập nhật vào kho dữ liệu CIC

Do TCTD phát hiện ngay sau khi gửi hoặc CIC phát hiện có sai sót trong file báo cáo của TCTD như: không đúng mẫu file quy định, thiếu chỉ tiêu, số liệu không hợp lý,... CIC sẽ gửi trả TCTD chậm nhất sau 01 ngày kể từ khi nhận được, cả file hoặc các dòng dữ liệu chưa đầy đủ để chỉnh sửa, bổ sung. TCTD phải xử lý như:

a) Gửi lại ngay file đúng để thay thế file sai, chậm nhất 01 ngày làm việc đối

với toàn bộ file bị trả lại.

b) Các dòng dữ liệu sai được chỉnh sửa và gửi lại ngay vào ngày làm việc tiếp theo hoặc kỳ báo cáo tiếp theo gần nhất đối với các dòng dữ liệu bị trả lại.

4.2. Sai sót đã cập nhật vào kho dữ liệu CIC

a) Trường hợp CIC phát hiện

(i) Nếu sai sót từ TCTD, CIC có văn bản yêu cầu TCTD nêu rõ nguyên nhân sai sót (trả lời trong thời gian không quá 03 ngày làm việc) và có văn bản đề nghị để CIC điều chỉnh dữ liệu tại kho dữ liệu; sau khi đã điều chỉnh, CIC gửi thông báo cho các đơn vị, cá nhân đã nhận được các sản phẩm thông tin tín dụng liên quan đến thông tin sai sót đó để điều chỉnh theo.

(ii) Nếu sai sót thông tin do quá trình xử lý, lưu trữ của CIC, CIC nhanh chóng phối hợp với TCTD báo cáo thông tin điều chỉnh dữ liệu tại kho dữ liệu; đồng thời CIC gửi thông báo cho các đơn vị, cá nhân đã nhận được các sản phẩm thông tin tín dụng liên quan đến thông tin sai sót đó để điều chỉnh theo.

b) Trường hợp TCTD phát hiện sau 01 ngày kể từ khi gửi file dữ liệu cho CIC

TCTD thông báo tức thời để hoãn tiến độ xử lý tại CIC, hoặc yêu cầu dừng xử lý file sai, dữ liệu sai.

(i) Trường hợp chưa cập nhật thì CIC và TCTD thực hiện như điểm 4.1 trên đây.

(ii) Trường hợp đã cập nhật dữ liệu thì TCTD gửi văn bản cho CIC nêu rõ nguyên nhân sai sót để điều chỉnh dữ liệu tại kho dữ liệu CIC. Nếu các sản phẩm thông tin tín dụng của CIC cung cấp ra đã sử dụng những thông tin sai sót, CIC sẽ gửi thông báo cho các đơn vị, cá nhân nhận được các sản phẩm để điều chỉnh theo.

c) Trường hợp khách hàng vay phát hiện

(i) Nếu khách hàng phát hiện thông tin tín dụng của họ có sai sót, có quyền đề nghị bằng văn bản (kèm theo các giấy tờ liên quan để chứng minh) gửi trực tiếp CIC để điều chỉnh lại thông tin. Trường hợp này, CIC phối hợp với TCTD báo cáo thông tin tín dụng nhanh chóng tìm nguyên nhân sai sót, để chỉnh sửa từ nơi phát sinh sai và kịp thời thông báo cho khách hàng vay biết nguyên nhân và biện pháp xử lý sai.

(ii) Trường hợp khách hàng vay đề nghị TCTD xem lại thông tin:

+ Nếu sai ở đơn vị mình thì điều chỉnh lại dữ liệu và gửi đề nghị bằng văn bản cho CIC (như trường hợp b điểm 4.2 trên đây) nêu rõ nguyên nhân để CIC điều chỉnh và thông báo cho các đơn vị, cá nhân nhận được các sản phẩm để điều chỉnh theo.

+ Nếu sai ở TCTD khác thì gửi thông báo bằng văn bản cho CIC nêu rõ nguyên nhân để CIC xử lý theo quy trình.

4.3. Thẩm quyền đề nghị điều chỉnh thông tin tín dụng

(i) Việc đề nghị điều chỉnh dữ liệu tại kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia, do Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD đề nghị.

(ii) Trường hợp chi nhánh TCTD gửi báo cáo trực tiếp CIC: nếu phát hiện thông tin tín dụng có sai sót, cần điều chỉnh. Chi nhánh TCTD báo cáo Hội sở chính để Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD gửi văn bản đề nghị điều chỉnh dữ liệu tại CIC theo thẩm quyền.

4.4. Lưu trữ văn bản, thông tin đề nghị điều chỉnh dữ liệu

Văn bản đề nghị điểu chỉnh dữ liệu và các tài liệu liên quan, ngoài việc lữu trữ theo chế độ văn thư lưu trữ còn được lưu trữ tại các bộ phận có liên quan với thời hạn là 5 năm.

(i) Tại CIC: bộ phận Xử lý thông tin và bộ phận cung cấp thông tin.

(ii) tại TCTD: bộ phận Thông tin tín dụng

4.5. Trách nhiệm đối với báo cáo, xử lý, lưu trữ, cung cấp thông tin tín dụng sai

Tổ chức, cá nhân thực hiện báo cáo, xử lý, lưu trữ, cung cấp thông tin tín dụng cố ý làm sai lệch thông tin tín dụng dưới bất cứ hình thức nào, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành.

V. ĐỐI CHIẾU, KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, LƯU TRỮ THÔNG TIN TÍN DỤNG

5.1. Đối chiếu thông tin tín dụng

Căn cứ vào các file báo cáo thông tin tín dụng của TCTD, CN TCTD, CIC phối hợp với Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tiến hành đối chiếu dữ liệu thông tin tín dụng đối với từng TCTD, chi nhánh TCTD.

a) Tại các Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố

Căn cứ vào số liệu trên web site CIC để đối chiếu:

(i) Tổng dư nợ tại CIC với cân đối kế toán của TCTD, CN TCTD trên địa bàn.

(ii) Danh sách khách hàng thiếu hồ sơ pháp lý tại CIC với hồ sơ khách hàng của TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn.

b) Tại CIC

(i) Căn cứ vào file báo cáo cuối tháng của từng TCTD để đối chiếu số liệu về tổng dư nợ khai thác từ Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Vụ Chính sách tiền tệ.

(ii) Căn cứ vào chất lượng thông tin, thời gian báo cáo do TCTD gửi để tổ chức đối chiếu, kiểm tra.

Trong quá trình đối chiếu dữ liệu, nếu TCTD không khắc phục sai sót kịp thời, CIC đề nghị Thanh tra Ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố tổ chức thanh tra việc chấp hành báo cáo và chất lượng thông tin tín dụng của TCTD đó.

5.2. Kiểm tra chất lượng thông tin tín dụng tại TCTD của CIC

a) Kiểm tra định kỳ

Định kỳ quý hoặc năm, CIC tiến hành kiểm tra chất lượng thông tin tín dụng tại các TCTD so với dữ liệu đã báo cáo với CIC theo Quy chế hoạt động thông tin tín dụng và nội dung hướng dẫn tại công văn này.

b) Kiểm tra đột xuất

Căn cứ vào tình hình thực hiện báo cáo và chất lượng thông tin tín dụng do các TCTD báo cáo, CIC tiến hành kiểm tra đột xuất đối với những trường hợp chấp hành chưa nghiêm túc hoặc chất lượng báo cáo thông tin không đáp ứng yêu cầu hoặc có nhiều sai sót phải điều chỉnh.

c) Đánh giá chất lượng báo cáo thông tin tín dụng

Hàng tháng, quý và năm, CIC tiến hành đánh giá chất lượng báo cáo thông tin tín dụng theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN để:

(i) Báo cáo kết quả hoạt động thông tin tín dụng với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;

(ii) Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước khen thưởng hàng năm theo Quy chế;

(iii) Giảm tiền sử dụng thông tin của các TCTD theo Quyết định số 47/2007/QĐ-NHNN ngày 25/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về mức thu cung cấp dịch vụ thông tin tín dụng.

5.3. Lưu trữ

Lưu trữ thông tin tín dụng phải bảo đảm tính toàn vẹn, đầy đủ, không bị thay đổi, sai lệch trong suốt thời gian lưu trữ và phải in được ra giấy hoặc tra cứu được khi có yêu cầu.

a) Tại TCTD, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng

(i) Các file báo cáo thông tin tín dụng điện tử của TCTD sau khi gửi cho CIC được lưu trữ tại TCTD trong thời gian là 5 năm, theo nguyên tắc:

+ Giữ nguyên tên file gốc và thời gian như khi gửi.

+ Có danh mục để tìm kiếm, tra cứu khi đối chiếu.

(ii) Các báo cáo tài chính của khách hàng được lưu trong hồ sơ tín dụng của khách hàng theo chế độ quy định.

b) Tại CIC

(i) Ngoài việc lưu trữ thông tin tín dụng theo Điều 5 khoản 2, các file báo cáo thông tin tín dụng điện tử của TCTD (hoặc chi nhánh, đơn vị trực thuộc TCTD) được lữu trữ trong thời gian 5 năm theo quy định riêng của CIC nhưng cũng theo nguyên tắc:

+ Giữ nguyên tên file gốc và thời gian như khi nhận.

+ Có danh mục để tìm kiếm, tra cứu khi đối chiếu.

(ii) Các báo cáo tài chính của khách hàng được lữu trữ theo chế độ quy định.

VI. BẢNG MÃ THÔNG TIN TÍN DỤNG

Để thống nhất trong quá trình báo cáo thông tin tín dụng, CIC mã hoá một số chỉ tiêu như sau:

1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Bảng mã 01/CIC)

2. Mã TCTD và chi nhánh TCTD được áp dụng theo Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc NHNN.

3. Mã loại hình kinh tế (Bảng mã 02/CIC)

4. Mã ngành kinh tế (Bảng mã 03/CIC)

5. Mã loại tài sản bảo đảm tiền vay (Bảng mã 04/CIC)

6. Mã mục đích sử dụng vốn vay (Bảng mã 05/CIC)

7. Mã viết tắt tên khách hàng (Bảng mã 06/CIC)

8. Mã chức danh (Bảng mã 07/CIC)

9. Mã lý do cho vay bằng hoặc hơn 15% VTC của TCTD (Bảng mã 08/CIC)

10. Mã quốc gia (Bảng mã 09/CIC)

VII. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI

1. Tại CIC

1.1. Hướng dẫn Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; đồng thời tổ chức tập huấn, triển khai.

1.2. Tiếp nhận các file báo cáo mới của các TCTD để kiểm tra tính đúng đắn về tên file, dạng file, kết cấu và nội dung file,... Thời gian kiểm tra được tiến hành từ ngày 01 - 20/6/2008.

1.3. Chuyển đổi cơ sở dữ liệu từ 15 - 30/6/2008.

1.4. Từ 01/7/2008, nhận báo cáo thông tin tín dụng theo mẫu file được quy định tại công văn này.

2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

2.1. Căn cứ vào thời gian thực hiện gửi báo cáo thông tin tín dụng được cung cấp trên web site CIC hoặc văn bản của CIC về chấp hành chế độ gửi báo cáo, báo cáo sai, thiếu nội dung,... để đôn đốc, kiểm tra TCTD, chi nhánh TCTD thực hiện báo cáo thông tin tín dụng theo Quy chế hoạt động thông tin tín dụng.

2.2. Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng sau, tổ chức đối chiếu thông tin tín dụng giữa số liệu tại CIC (trên web site CIC hoặc theo đề nghị của CIC) với số liệu thực tế tại các TCTD, chi nhánh TCTD trên địa bàn theo mục V công văn này.

3. Tại các TCTD, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng

3.1. Tạo các file báo cáo thông tin tín dụng theo nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế hoạt động thông tin tín dụng và mẫu file, các quy định chuẩn tại công văn hướng dẫn này để báo cáo CIC.

3.2. Từ 01/6 đến 20/6/2008: các TCTD, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng truyền file báo cáo mới về CIC để kiểm tra, xác nhận tên file, mẫu file và nội dung file (TCTD đăng ký thời gian cụ thể với CIC).

3.3. Từ ngày 01/7/2008, TCTD truyền file báo cáo thông tin tín dụng theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN.

Trên đây là hướng dẫn thực hiện Quy chế hoạt động thông tin tín dụng ban hành kèm theo Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trong quá trình tổ chức triển khai, các tổ chức, cá nhân có vướng mắc xin liên hệ với Trung tâm Thông tin tín dụng để được giải đáp, theo các số điện thoại: (04) 9342318/ 9361681/ 9345586 và fax: (04) 8248715.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BLĐ NHNN (để báo cáo);
- Vụ, Cục NHNN (để biết);
- Ban giám đốc CIC (để chỉ đạo);
- Các phòng CIC (để thực hiện);
- Lưu: VT, TTTD2.

GIÁM ĐỐC




Phạm Công Uẩn

 

Bảng mã 01/CIC

MÃ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

STT

Tên tỉnh, thành phố

Mã số

1

Thành phố Hà Nộii

01

2

Tỉnh Hà Giang

02

3

Tỉnh Cao Bằng

04

4

Tỉnh Bắc Kạn

06

5

Tỉnh Tuyên Quang

08

6

Tỉnh Lào Cai

10

7

Tỉnh Điện Biên

11

8

Tỉnh Lai Châu

12

9

Tỉnh Sơn La

14

10

Tỉnh Yên Bái

15

11

Tỉnh Hoà Bình

17

12

Tỉnh Thái Nguyên

19

13

Tỉnh Lạng Sơn

20

14

Tỉnh Quảng Ninh

22

15

Tỉnh Bắc Giang

24

16

Tỉnh Phú Thọ

25

17

Tỉnh Vĩnh Phúc

26

18

Tỉnh Bắc Ninh

27

19

Tỉnh Hà Tây

28

20

Tỉnh Hải Dương

30

21

Thành phố Hải Phòng

31

22

Tỉnh Hưng Yên

33

23

Tỉnh Thái Bình

34

24

Tỉnh Hà Nam

35

25

Tỉnh Nam Định

36

26

Tỉnh Ninh Bình

37

27

Tỉnh Thanh Hoá

38

28

Tỉnh Nghệ An

40

29

Tỉnh Hà Tĩnh

42

30

Tỉnh Quảng Bình

44

31

Tỉnh Quảng Trị

45

32

Tỉnh Thừa Thiên Huế

46

33

Thành phố Đà Nẵng

48

34

Tỉnh Quảng Nam

49

35

Tỉnh Quảng Ngãi

51

36

Tỉnh Bình Định

52

37

Tỉnh Phú Yên

54

38

Tỉnh Khánh Hoà

56

39

Tỉnh Ninh Thuận

58

40

Tỉnh Bình Thuận

60

41

Tỉnh Kon Tum

62

42

Tỉnh Gia Lai

64

43

Tỉnh Đắk Lắk

66

44

Tỉnh Đắk Nông

67

45

Tỉnh Lâm Đồng

68

46

Tỉnh Bình Phước

70

47

Tỉnh Tây Ninh

72

48

Tỉnh Bình Dương

74

49

Tỉnh Đồng Nai

75

50

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

77

51

Thành phố Hồ Chí Minh

79

52

Tỉnh Long An

80

53

Tỉnh Tiền Giang

82

54

Tỉnh Bến Tre

83

55

Tỉnh Trà Vinh

84

56

Tỉnh Vĩnh Long

86

57

Tỉnh Đồng Tháp

87

58

Tỉnh An Giang

89

59

Tỉnh Kiên Giang

91

60

Thành phố Cần Thơ

92

61

Tỉnh Hậu Giang

93

62

Tỉnh Sóc Trăng

94

63

Tỉnh Bạc Liêu

95

64

Tỉnh Cà Mau

96

 

Bảng mã 02/CIC

MÃ LOẠI HÌNH KINH TẾ

STT

Loại hình kinh tế

Mã số

1

Doanh nghiệp nhà nước trung ương

01

2

Doanh nghiệp nhà nước địa phương

02

3

Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước

03

4

Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân

04

5

Công ty cổ phần nhà nước

05

6

Công ty cổ phần khác

06

7

Công ty hợp danh

07

8

Doanh nghiệp tư nhân

08

9

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

09

10

Kinh tế tập thể

10

11

Kinh tế cá thể

11

 

Bảng mã 03/CIC

MÃ NGÀNH KINH TẾ

STT

Tên ngành

Mã số

1

Nông nghiệp và lâm nghiệp

0101

2

Thuỷ sản

0102

3

Công nghiệp khai thác mỏ

0201

4

Công nghiệp chế biến

0202

5

Sản xuất và phân phối điện khí đốt và nước

0203

6

Xây dựng

0301

7

Thương nghiệp; sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình

0401

8

Khách sạn và nhà hàng

0402

9

Vận tải, kho bãi, thông tin liên lạc

0501

10

Hoạt động tài chính

0601

11

Hoạt động khoa học và công nghệ

0602

12

Các hoạt độngliên quan kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn

0603

13

Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng; đảng, đoàn thể; bảo đảm xã hội bắt buộc

0604

14

Giáo dục và đào tạo

0605

15

Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội

0606

16

Hoạt động văn hoá thể thao

0607

17

Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng

0608

18

Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình

0609

19

Hoạt động các tổ chức và đoàn thể quốc tế

0610

 

Bảng mã 04/CIC

MÃ LOẠI TÀI SẢN BẢO ĐẢM TIỀN VAY

STT

Loại tài sản bảo đảm tiền vay

Mã số

1

Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

01

2

Phương tiện giao thông

02

3

Giấy tờ có giá

03

4

Trái phiếu

04

5

Cổ phiếu

05

6

Tín phiếu

06

7

Kỳ phiếu

07

8

Chứng chỉ tiền gửi

08

9

Thương phiếu

09

10

Giấy tờ khác trị giá được bằng tiền

10

11

Kim khí đá quý

11

12

Máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, hàng hoá

12

13

Máy móc thiết bị

13

14

Dây chuyền sản xuất

14

15

Nguyên nhiên vật liệu

15

16

Hàng tiêu dùng

16

17

Hàng hoá khác

17

18

Tài sản đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng khác

18

19

Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả

19

20

Quyền sở hữu công nghiệp

20

21

Quyền đòi nợ

21

22

Quyền được nhận bảo hiểm

22

23

Quyền góp vốn doanh nghiệp

23

24

Quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên

24

25

Lợi tức và các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố

25

26

Quyền tài sản khác

26

27

Tài sản khác

27

 

Bảng mã 05/CIC

BẢNG MÃ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY

(Đối với cho vay tiêu dùng)

STT

Dạng đầy đủ

Mã số

1

Mua, sửa chữa, xây mới nhà

01

2

Mua, sửa chữa phương tiện phục vụ đi lại

02

3

Học tập

03

4

Du lịch

04

5

Chữa bệnh

05

6

Mua sắm vật dụng sinh hoạt

06

7

Các nhu cầu tiêu dùng khác

09

 

Bảng mã 06/CIC

BẢNG MÃ VIẾT TẮT TÊN KHÁCH HÀNG

STT

Dạng đầy đủ

Viết tắt

STT

Dạng đầy đủ

Viết tắt

1

Công ty

Cty

12

Giao thông

GT

2

Tổng công ty

Tcty

13

Công trình giao thông

CTGT

3

Công ty trách nhiệm hữu hạn

Công ty TNHH

14

Xí nghiệp

XN

4

Công ty cổ phần

Cty CP

15

Nhà máy

NM

5

Công ty liên doanh

Cty LD

16

Kinh doanh

KD

6

Công ty hợp danh

Cty HD

17

Sản xuất

SX

7

Doanh nghiệp tư nhân

DNTN

18

Xuất nhập khẩu

XNK

8

Xuất nhập khẩu

XNK

19

Xuất khẩu

XK

9

Thương mại

TM

20

Nhập khẩu

NK

10

Đầu tư

ĐT

21

Trung tâm

TT

11

Xây dựng

XD

22

Tư vấn

TV

 

Bảng mã 07/CIC

BẢNG MÃ CHỨC DANH

STT

Dạng đầy đủ

Mã số

1

Chủ tịch

01

2

Phó Chủ tịch

02

3

Uỷ viên

03

4

Kiểm soát trưởng

04

5

Khác

05

 

Bảng mã 08/CIC

BẢNG MÃ LÝ DO CHO VAY BẰNG HOẶC HƠN 15% VỐN TỰ CÓ

STT

Dạng đầy đủ

Mã số

1

Đồng tài trợ

01

2

Chính phủ chỉ định

02

3

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép

03

4

Uỷ thác đầu tư

04

5

Khác

09

 

Bảng mã 09/CIC

BẢNG MÃ TÊN QUỐC GIA

Mã số

Tên nước

001

Afghanistan

002

Albania

003

Algeria

004

American Samoa

005

Andorra

006

Angola

007

Anguilla

008

Antigua and Barbuda

009

Argentina

010

Armenia

011

Aruba

012

Australia

013

Austria

014

Azerbaijan

015

Bahamas

016

Bahrain

017

Bangladesh

018

Barbados

019

Belarus

020

Belgium

021

Belize

022

Benin

023

Bermuda

024

Bhutan

025

Bolivia

026

Bosnia and Herzegovina

027

Botswana

028

Brazil

029

British Virgin Islands

030

Brunei Darussalam

031

Bulgaria

032

Burkina Faso

033

Burundi

034

Cambodia

035

Cameroon

036

Canada

037

Cape Verde

038

Cayman Islands

039

Central African Republic

040

Chad

041

Channel Islands

042

Chile

043

China

044

Hong Kong Special Administrative Region of China

045

Macao Special Administrative Region of China

046

Colombia

047

Comoros

048

Congo

049

Cook Islands

050

Costa Rica

051

Cote d'Ivoire

052

Croatia

053

Cuba

054

Cyprus

055

Czech Republic

056

Democratic People's Republic of Korea

057

Democratic Republic of the Congo

058

Denmark

059

Djibouti

060

Dominica

061

Dominican Republic

062

Ecuador

063

Egypt

064

El Salvador

065

Equatorial Guinea

066

Eritrea

067

Estonia

068

Ethiopia

069

Faeroe Islands

070

Falkland Islands (Malvinas)

071

Fiji

072

Finland

073

France

074

French Guiana

075

French Polynesia

076

Gabon

077

Gambia

078

Georgia

079

Germany

080

Ghana

081

Gibraltar

082

Greece

083

Greenland

084

Grenada

085

Guadeloupe

086

Guam

087

Guatemala

088

Guinea

089

Guinea-Bissau

090

Guyana

091

Haiti

092

Holy See

093

Honduras

094

Hungary

095

Iceland

096

India

097

Indonesia

098

Iran (Islamic Republic of)

099

Iraq

100

Ireland

101

Isle of Man

102

Israel

103

Italy

104

Jamaica

105

Japan

106

Jordan

107

Kazakhstan

108

Kenya

109

Kiribati

110

Kuwait

111

Kyrgyzstan

112

Lao People's Democratic Republic

113

Latvia

114

Lebanon

115

Lesotho

116

Liberia

117

Libyan Arab Jamahiriya

118

Liechtenstein

119

Lithuania

120

Luxembourg

121

Madagascar

122

Malawi

123

Malaysia

124

Maldives

125

Mali

126

Malta

127

Marshall Islands

128

Martinique

129

Mauritania

130

Mauritius

131

Mayotte

132

Mexico

133

Micronesia , Federated States of

134

Monaco

135

Mongolia

136

Montserrat

137

Morocco

138

Mozambique

139

Myanmar

140

Namibia

141

Nauru

142

Nepal

143

Netherlands

144

Netherlands Antilles

145

New Caledonia

146

New Zealand

147

Nicaragua

148

Niger

149

Nigeria

150

Niue

151

Norfolk Island

152

Northern Mariana Islands

153

Norway

154

Occupied Palestinian Territory

155

Oman

156

Pakistan

157

Palau

158

Panama

159

Papua New Guinea

160

Paraguay

161

Peru

162

Philippines

163

Pitcairn

164

Poland

165

Portugal

166

Puerto Rico

167

Qatar

168

Republic of Korea

169

Republic of Moldova

170

Reunion

171

Romania

172

Russian Federation

173

Rwanda

174

Saint Helena

175

Saint Kitts and Nevis

176

Saint Lucia

177

Saint Pierre and Miquelon

178

Saint Vincent and the Grenadines

179

Samoa

180

San Marino

181

Sao Tome and Principe

182

Saudi Arabia

183

Senegal

184

Seychelles

185

Sierra Leone

186

Singapore

187

Slovakia

188

Slovenia

189

Solomon Islands

190

Somalia

191

South Africa

192

Spain

193

Sri Lanka

194

Sudan

195

Suriname

196

Svalbard and Jan Mayen Islands

197

Swaziland

198

Sweden

199

Switzerland

200

Syrian Arab Republic

201

Taiwan Province of China

202

Tajikistan

203

Thailand

204

The former Yugoslav Republic of Macedonia

205

Timor-Leste

206

Togo

207

Tokelau

208

Tonga

209

Trinidad and Tobago

210

Tunisia

211

Turkey

212

Turkmenistan

213

Turks and Caicos Islands

214

Tuvalu

215

Uganda

216

Ukraine

217

United Arab Emirates

218

United Kingdom

219

United Republic of Tanzania

220

United States

221

United States Virgin Islands

222

Uruguay

223

Uzbekistan

224

Vanuatu

225

Venezuela

226

Viet Nam

227

Wallis and Futuna Islands

228

Western Sahara

229

Yemen

230

Yugoslavia

231

Zambia

232

Zimbabwe

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------

PHIẾU ĐĂNG KÝ QUYỀN TRUY CẬP BÁO CÁO SỐ LIỆU

Kính gửi

Trung tâm Thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước VN
Địa chỉ 45 Lý Thường Kiệt – Hoàn Kiếm – Hà nội
Điện thoại: 04 – 9342318/8251309           Fax: 04 – 8248715

 

Tên tổ chức tín dụng (CN TCTD): ....................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................

Thực hiện Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và công văn hướng dẫn số 108/TTTD2 ngày 17/3/2008 của Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC). Ngân hàng chúng tôi đăng ký danh sách người báo cáo thông tin tín dụng điện tử về CIC như sau:

STT

Họ tên người sử dụng

Chức vụ

Điện thoại

Email

Chứng minh thư

Số

Ngày cấp

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

Số hợp đồng cung cấp và khai thác thông tin tín dụng đã ký với CIC:

Đề nghị Trung tâm Thông tin tín dụng cấp quyền truy cập cho những người sử dụng trên báo cáo thông tin tín dụng về CIC.

 

 

…………, ngày  tháng    năm 200

Tổng Giám đốc (Giám đốc)

(Ký tên, đóng dấu)

 

MỤC LỤC

I. NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG

1.1. Một số mã dùng trong báo cáo thông tin tín dụng

1.2. Thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.1)

1.3. Thông tin về dư nợ của khách hàng và cho vay tiêu dùng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.3)

1.4. Thông tin về bảo đảm tiền vay (Điều 4 khoản 2 điểm 2.4)

1.5. Thông tin về bảo lãnh cho khách hàng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.5)

1.6. Thông tin về thẻ tín dụng (Điều 4 khoản 2 điểm 2.6)

1.7. Thông tin về khách hàng có tổng dư nợ bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD (Điều 4 khoản 2 điểm 2.7)

II. FILE BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG

2.1. Các mã chuẩn sử dụng trong file báo cáo thông tin tín dụng theo các bảng mã từ số 01/CIC đến số 09/CIC kèm theo hướng dẫn này

2.2. Trong các file báo cáo thông tin tín dụng được dùng thống nhất bộ chữ tiếng Việt UNICODE theo tiêu chuẩn TCVN6909:2001 có dấu.

2.3. Đối với các báo cáo thông tin tín dụng phát sinh

2.4. Tên file trao đổi giữa TCTD và CIC

2.5. Những nguyên tắc tạo file báo cáo thông tin tín dụng

2.6. Mẫu các file báo cáo thông tin tín dụng

III. QUYỀN TRUY CẦP WEB SITE CIC VÀ ĐỊA CHỈ GỬI/NHẬN

3.1. TCTD thực hiện báo cáo thông tin tín dụng dưới dạng file điện tử thông qua website CIC.

3.2. CIC cấp quyền truy cập web site CIC

3.3. Sử dụng và quản lý quyền truy cập

3.4. Bảo mật trong quá trình gửi thông tin tín dụng

3.5. Địa chỉ gửi/nhận báo cáo thông tin tín dụng

IV. CHỈNH SỐ LIỆUU

4.1. Sai sót tại file báo cáo thông tin tín dụng

4.2. Sai sót khi thông tin tín dụng đã cập nhật vào kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia

4.3. Việc đề nghị chỉnh dữ liệu tại kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia, do Tổng Giám đốc (Giám đốc) TCTD đề nghị.

V. ĐỐI CHIẾU, LƯU TRỮ THÔNG TIN TÍN DỤNG

5.1. Đối chiếu dữ liệu

5.2. Lưu trữ

VI. BẢNG MÃ THÔNG TIN TÍN DỤNG

VII. TỔ CHỨC TRIỂN KHAI

1. Tại CIC

2. Tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố

3. Tại các TCTD, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng