TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10882/CT-TTHT | TP.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 12 năm 2013 |
Kính gửi: | Công ty TNHH môi giới bảo hiểm Gras Savoye Willis Việt Nam |
Trả lời văn bản số 001/GSW-2013 ngày 09/12/2013 của Công ty về chính sách thuế, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân (TNCN):
+ Tại điểm đ.2 và điểm đ.3.2 Khoản 2 Điều 2 quy định thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền luơng, tiền công bao gồm:
“đ.2) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngòai tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:
...
Khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động đối với những sản phẩm bảo hiểm có tích lũy về phí bảo hiểm.
...
đ.3.2) Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, giải trí thẩm mỹ... nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế.”
+ Tại Khoản 6 Điều 7 quy định căn cứ tính thuế đối với thu nhập chịu thuế từ tiền luơng, tiền công như sau:
“Căn cứ tính thuế đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc, tiền tích lũy đóng quỹ hưu trí tự nguyện là khoản tiền phí tích luỹ mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác, tiền tích luỹ đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện, do người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động và tỷ lệ khấu trừ 10%.
Trước khi trả tiền bảo hiểm, tiền lương hưu cho cá nhân, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện có trách nhiệm khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí tích luỹ, tiền tích lũy đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.”
Căn cứ Khoản 2.5 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
“Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:
...
2.5. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
…
b) Các khoản tiền thưởng, tiền mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”
Căn cứ quy định trên, khoản tiền phí mua bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm tai nạn cho nhân viên (là những sản phẩm bảo hiểm không có tích lũy về phí bảo hiểm) do người sử dụng lao động đóng cho người lao động thì phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người lao động và không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN của Công ty.
Cục Thuế TP thông báo để Công ty biết và thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6185/CT-TTHT năm 2014 về thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 5835/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 5600/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 5179/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 2603/CT-TTHT năm 2014 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 709/CT-TTHT năm 2014 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 10884/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 9308/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 8396/CT-TTHT năm 2013 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 123/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12, Nghị định 124/2008/NĐ-CP, 122/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 5179/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 5600/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 5835/CT-TTHT năm 2014 về thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 8396/CT-TTHT năm 2013 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 9308/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 10884/CT-TTHT năm 2013 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Công văn 709/CT-TTHT năm 2014 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Công văn 6185/CT-TTHT năm 2014 về thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Công văn 2603/CT-TTHT năm 2014 về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành