Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1097/SXD-KTKHXD&HT
V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP.

Quảng Ngãi, ngày 23 tháng 11 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố.

 

Thực hiện Công văn số 3164/UBND-CNXD ngày 07/11/2011 của UBND tỉnh và Công văn số 1730/BXD-KTXD ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011 theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP.

Trên cơ sở Biên bản cuộc họp ngày 18/11/2011 do Sở Xây dựng chủ trì và các sở, ngành liên quan; Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công đối với các bộ đơn giá xây dựng công trình đã được quyết định công bố trên địa bàn tỉnh theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011, như sau:

1. Các căn cứ pháp lý:

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

2. Nội dung điều chỉnh

2.1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng

Dự toán xây dựng công trình được lập theo bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt công bố theo Quyết định số 1024/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi và bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng công bố theo Quyết định số 1026/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi; đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương AI.8 ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ điều chỉnh như sau:

2.1.1. Điều chỉnh chi phí nhân công

Chi phí nhân công trong dự toán chi phí xây dựng lập theo các bộ Đơn giá xây dựng công trình nêu trên được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP.

- Hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) tính theo công thức:

KĐCNC =

LTTM

LTTĐG

Trong đó:

+ LTTM: Lương tối thiểu mới theo vùng, quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP.

+ LTTĐG: Lương tối thiểu đã tính trong đơn giá.

Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.

2.1.2. Điều chỉnh chi phí máy thi công

Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi công bố theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 29/01/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy năm 2011) được lập với mức lương tối thiểu vùng IV là 830.000 đ/tháng và giá nhiên liệu, năng lượng theo Thông cáo báo chí của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam điều chỉnh giá các mặt hàng xăng dầu từ 19 giờ ngày 09/8/2010.

Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2.

2.2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng

Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được lập theo bộ Đơn giá khảo sát xây dựng công bố theo Quyết định số 1025/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, đã tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng, cấp bậc tiền lương AI.8 ban hành theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ được điều chỉnh như sau:

- Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP. Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.

- Chi phí máy thi công trong dự toán khảo sát xây dựng được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp đã được hướng dẫn tại Điểm 2.1.2 nêu trên.

2.3. Điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị

Dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được lập theo bộ Đơn giá dịch vụ công ích đô thị theo Quyết định số 217/2008/QĐ-UBND ngày 07/8/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi, đã tính với mức lương tối thiểu là 540.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.5 nhóm II và nhóm III ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong Đơn giá dịch vụ công ích đô thị được tính với mức lương tối thiểu là 540.000đ/tháng được điều chỉnh như sau:

- Chi phí nhân công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được nhân với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP. Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) theo Bảng số 2 - Phụ lục số 1.

- Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh theo phương pháp bù trừ trực tiếp đã được hướng dẫn tại Điểm 2.1.2 nêu trên.

2.4. Một số khoản chi phí khác tính bằng định mức tỷ lệ (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

2.5. Riêng đối với các dự toán lập theo các Định mức dự toán đã được Bộ Xây dựng công bố, Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập giá xây dựng công trình để điều chỉnh dự toán cho phù hợp với mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

2.6. Đối với dự toán xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá xây dựng công trình do Bộ chuyên ngành công bố thì việc điều chỉnh dự toán theo hướng dẫn của Bộ chuyên ngành.

3. Tổ chức thực hiện

3.1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 và Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công trình do Chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.

3.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/10/2011. Nếu dự toán công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

3.3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện hoàn thành từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có liên quan.

3.4. Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới được áp dụng từ ngày 01/10/2011 đến hết ngày 31/12/2012 theo Nghị định số 70/2011/NĐ-CP.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (b/c);
- Sở XD: Lãnh đạo Sở, P.QLN&BĐS,Thanh tra;
- Trang tin Sở XD;
- Lưu : VT, KTKHXD&HT.

KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phan Thanh Hùng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

(Kèm theo Công văn số 1097 /SXD-KTKHXD&HT ngày 23 /11/2011của Sở Xây dựng)

1. BẢNG SỐ 1: MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU ÁP DỤNG TỪ 01/10/2011 THEO NGHỊ ĐỊNH 70/2011/NĐ-CP:

Vùng

Các địa phương thuộc vùng

Mức lương tối thiểu

III

Thành phố Quảng Ngãi; các huyện: Sơn Tịnh, Bình Sơn

1.550.000 đ/tháng

IV

Các huyện còn lại của tỉnh Quảng Ngãi

1.400.000 đ/tháng

2. BẢNG SỐ 2: HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG

Đơn giá, mức lương

Hệ số Điều chỉnh nhân công

(KĐCNC)

Đơn giá

Mức lương tối thiểu chung trong đơn giá (đồng/tháng)

Vùng III 1.550.000 đồng/tháng

Vùng IV 1.400.000 đồng/tháng

Đơn giá phần xây dựng, lắp đặt, khảo sát

450.000

3,444

3,111

Đơn giá dịch vụ công ích đô thị

540.000

2,870

2,592

 

PHỤ LỤC SỐ 2

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP BÙ TRỪ TRỰC TIẾP
(Kèm theo Công văn số 1097/SXD-KTKHXD&HT ngày 23/11/2011 của Sở Xây dựng)

1. Phương pháp tính:

Chi phí máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá (CPM) phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị có thể tham khảo các cách tính Điều chỉnh sau:

a. Điều chỉnh chi phí máy thi công theo giá ca máy mới

Theo cách tính điều chỉnh này, không cần quan tâm đến chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá (phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị) đã công bố.

Chi phí máy thi công tính theo công thức (1):

CPM = CiA x [GiCMM + MiNL x (Gi2 – Gi1) x Kip + MiTL x (KiKVLĐ x x KNC x (fKV + f – 0,2)/10 + KNC -1)] (1)

Trong đó:

+ CiA: Số ca máy của loại máy thi công thứ i.

+ GiCMM: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng IV (830.000 đ/tháng, cột 8 của Phụ lục số 1 hoặc cột 9 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi).

+ MiNL: Định mức nhiên liệu, năng lượng của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới.

+ MiTL: Hao phí tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng IV (830.000 đ/tháng) và tổng phụ cấp khu vực với phụ cấp lưu động bằng 20% (cột 7 của Phụ lục số 1 hoặc cột 8 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi).

+ Kip: Hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ của loại máy thi công thứ i.

+ Gi2: Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán.

+ Gi1: Giá nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy mới.

+ fKV: Mức phụ cấp khu vực (theo Thông tư số 11/2005/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính - Ủy ban Dân tộc)

+ f: Mức phụ cấp lưu động (theo Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

+ KiKVLĐ: Hệ số tính bù phụ cấp khu vực, lưu động của tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i trong giá ca máy mới ứng với mức lương tối thiểu vùng IV (830.000 đ/tháng) (cột 10 của Phụ lục số 1 hoặc cột 10 của Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Quảng Ngãi). Hệ số KiKVLĐ tính theo công thức (2):

KiKVLĐ =

ni x 8.300

(2)

26 x MiTL

+ ni: Số lượng công nhân của loại máy thi công thứ i

+ KNC: Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công theo công thức (3):

KNC =

LTTM

(3)

LTTGCM

+ LTTM: Mức lương tối thiểu vùng tại khu vực xây dựng công trình.

+ LTTGCM: Mức lương tối thiểu vùng IV trong giá ca máy mới. LTTGCM =830.000 đ/tháng.

+ Nếu LTTM = 1.550.000đ/tháng thì KNC = 1,867

+ Nếu LTTM = 1.400.000đ/tháng thì KNC = 1,686

b. Điều chỉnh chi phí máy thi công theo giá ca máy công bố theo Quyết định 1023/QĐ-UBND ngày 23/6/2008 (sau đây gọi là giá ca máy cũ) và giá ca máy mới:

Theo cách tính điều chỉnh này, chi phí máy thi công điều chỉnh bằng tổng chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá (phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng, dịch vụ công ích đô thị) đã công bố, phần chênh lệch giá ca máy mới và giá ca máy cũ và bù chênh lệch phần nhiên liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy.

Chi phí máy thi công tính theo công thức (4):

CPM = CPMĐG + CiA x [GiCMM - GiCMC + MiNL x (Gi2 – Gi1) x Kip + MiTL x [KiKVLĐ x KNC x (fKV + f – 0,2)/10 + KNC -1)] (4)

Trong đó:

+ CPMĐG: Chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá đã công bố.

+ GiCMC: Đơn giá ca máy của loại máy thi công thứ i theo giá ca máy công bố theo Quyết định 1023/QĐ-UBND ngày 23/6/2008.

+ Các tham số khác theo điểm a.

2. Ví dụ tính toán:

Ví dụ: Dự toán chi phí xây dựng công trình A, có chi phí máy thi công theo các bộ đơn giá là: 119.721.651đ. Phần mềm dự toán đã phân tích định mức ca máy bao gồm:

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

ĐVT

Khối lượng

Đơn giá ca máy cũ (đ)

Chi phí ca máy (đ)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <=42

ca

6,32

78.754

497.725

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

ca

37,24

1.338.650

49.851.326

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

ca

39,36

802.251

31.576.599

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

ca

21,48

802.788

17.243.886

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

ca

6,88

1.150.056

7.912.385

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

ca

4,70

2.689.304

12.639.729

 

 

Tổng cộng

 

 

 

119.721.651

Tính điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình xây dựng ở khu vực có mức lương tối thiểu thuộc vùng III (1.550.000 đ/tháng) và có tổng phụ cấp khu vực và lưu động bằng 0,2 (hoặc 0,5), tại thời điểm tháng 10/2011.

Xem bảng tính toán chi tiết cho các trường hợp kèm theo.

 


BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP A, VỚI fKV+f=0,5)

KNC = 1.550.000/ 830.000= 1,867

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Chênh lệch nhiên liệu (đ)

Thành tiền ca máy (đ)

Tiền lương ca máy (đ)

Hệ số KKVLĐ

Chênh lệch (đ)

Loại

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 07/2011(đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=10x(12-11)xKp

14=4x(5+13+8)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <=42

6,32

141.008

99.300

3,215

103.974

 

 

 

 

 

1.548.288

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.583.601

214.689

2,974

221.897

 

 

 

 

 

67.236.742

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.230.462

115.389

2,767

117.925

Diezen

38,88

13.409

16.636

131.739

58.257.770

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

21,48

1.183.327

115.389

2,767

117.925

Diezen

38,25

13.409

16.636

129.604

30.734.800

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

6,88

1.684.232

233.996

2,729

238.641

Diezen

46,20

13.409

16.636

156.542

14.306.374

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

4,70

3.868.731

272.208

2,345

271.757

Diezen

113,22

13.409

16.636

383.629

21.263.350

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

193.347.324

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+fLĐ-0,2)/10+KNC-1]    với fKV+f=0,5            ( Xăng : Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện : Kp=1,07)

 

BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP A, VỚI fKV+f=0,2)

KNC = 1.550.000/ 830.000= 1,867

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Chênh lệch nhiên liệu (đ)

Thành tiền ca máy (đ)

Tiền lương ca máy (đ)

Hệ số KKVLĐ

Chênh lệch (đ)

Loại

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 07/2011(đ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13=10x(12-11)xKp

14=4x(5+13+8)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <=42

6,32

141.008

99.300

3,215

86.093

 

 

 

 

 

1.435.279

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.583.601

214.689

2,974

186.135

 

 

 

 

 

65.904.982

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.230.462

115.389

2,767

100.042

Diezen

38,88

13.409

16.636

131.739

57.553.897

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

21,48

1.183.327

115.389

2,767

100.042

Diezen

38,25

13.409

16.636

129.604

30.350.674

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

6,88

1.684.232

233.996

2,729

202.875

Diezen

46,20

13.409

16.636

156.542

14.060.300

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

4,70

3.868.731

272.208

2,345

236.004

Diezen

113,22

13.409

16.636

383.629

21.095.312

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

190.400.444

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]    với fKV+f=0,2            ( Xăng : Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện : Kp=1,07)

 

BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP B, VỚI fKV+f=0,5)

KNC = 1.550.000/ 830.000= 1,867

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Đơn giá ca máy cũ (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Ch.lệch nhiên liệu (đ)

Thành tiền bù chi phí ca máy (đ)

Tiền lương ca máy (đ)

Hệ số KKVLĐ

Chênh lệch (đ)

Loại

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 07/2011(đ)

1

2

3

4

5

* 5

6

7

8

9

10

11

12

13=10x(12-11)xKp

* 14=4x(5-5 +13+8)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <=42

6,32

141.008

78.754

99.300

3,215

103.974

 

 

 

 

 

1.050.563

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.583.601

1.338.650

214.689

2,974

221.897

 

 

 

 

 

17.385.416

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.230.462

802.251

115.389

2,767

117.925

Diezen

38,88

13.409

16.636

131.739

26.681.170

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

21,48

1.183.327

802.788

115.389

2,767

117.925

Diezen

38,25

13.409

16.636

129.604

13.490.914

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

6,88

1.684.232

1.150.056

233.996

2,729

238.641

Diezen

46,20

13.409

16.636

156.542

6.393.989

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

4,70

3.868.731

2.689.304

272.208

2,345

271.757

Diezen

113,22

13.409

16.636

383.629

8.623.621

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bù chi phí máy thi công

73.625.673

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]      với fKV+f=0,5

( Xăng : Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện : Kp=1,07)

Chi phí máy thi công theo bộ đơn giá

119.721.651

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]      với fKV+fLĐ=0,5

( Xăng : Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện : Kp=1,07)

Tổng cộng chi phí máy thi công

193.347.324

 

BẢNG TÍNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (TRƯỜNG HỢP B, VỚI fKV+f=0,2)

KNC = 1.550.000/ 830.000= 1,867

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca)

Đơn giá ca máy (đ)

Đơn giá ca máy cũ (đ)

Bù chi phí tiền lương

Bù chi phí nhiên liệu, điện năng

Ch.lệch nhiên liệu (đ)

Thành tiền bù chi phí ca máy (đ)

Tiền lương ca máy (đ)

Hệ số KKVLĐ

Chênh lệch (đ)

Loại

Định mức (L,KWh)

Đơn giá gốc (đ)

Đơn giá 07/2011(đ)

1

2

3

4

5

*5

6

7

8

9

10

11

12

13=10x(12-11)xKp

*14=4x(5-5 +13+8)

1

C24.0143

Máy khoan đất đá cầm tay f <=42

6,32

141.008

78.754

99.300

3,215

86.093

 

 

 

 

 

937.554

2

C24.0151

Máy khoan xoay đập tự hành f105

37,24

1.583.601

1.338.650

214.689

2,974

186.135

 

 

 

 

 

16.053.656

3

C24.0167

Máy nén khí điêzen 660m3/h

39,36

1.230.462

802.251

115.389

2,767

100.042

Diezen

38,88

13.409

16.636

131.739

25.977.297

4

C24.0169

Máy ủi 75CV

21,48

1.183.327

802.788

115.389

2,767

100.042

Diezen

38,25

13.409

16.636

129.604

13.106.788

5

C24.0170

Máy ủi 108CV

6,88

1.684.232

1.150.056

233.996

2,729

202.875

Diezen

46,20

13.409

16.636

156.542

6.147.915

6

C24.0066

Máy đào 1,6m3

4,70

3.868.731

2.689.304

272.208

2,345

236.004

Diezen

113,22

13.409

16.636

383.629

8.455.584

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

 

 

Bù chi phí máy thi công

70.678.794

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]      với fKV+f=0,2

( Xăng : Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện : Kp=1,07)

Chi phí máy thi công theo bộ đơn giá

119.721.651

Ghi chú: (8) = (6)*[(7)*KNC*(fKV+f-0,2)/10+KNC-1]      với fKV+f=0,2

( Xăng : Kp=1,03; Diezel: Kp=1,05; Điện : Kp=1,07)

Tổng cộng chi phí máy thi công

190.400.444