TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11151/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công Ty TNHH Bao Bì Nhật Bản (VN)
Địa chỉ: Số J33b-35 Đường 20, KCX Tân Thuận, P. Tân Thuận Đông, Quận 7
Mã số thuế: 0300673888
Trả lời văn bản số 07/2016CV-JPT ngày 21/10/2016 của Công ty về lập hóa đơn, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 7b Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán. Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"... nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
…”.
Ngày 04/09/2013 Cục Thuế TP có Công văn số 6330/CT-TTHT hướng dẫn Công ty viết tắt chỉ tiêu tên, địa chỉ trên hóa đơn có thể ghi rút gọn là: “Công ty TNHH bao bì Nhật Bản (VN), Lô U.33b-35, Đường 20, KCX Tân Thuận, P.Tân Thuận Đông, Q.7, TP.HCM”. Theo trình bày của Công ty, một số nhà cung cấp khi lập hóa đơn đã ghi tên, địa chỉ của Công ty là: “Công ty TNHH bao bì Nhật Bản (VN); Lô U.33b-35, Đường 20, KCX Tân Thuận, P.Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.Hồ Chí Minh” hoặc “Công ty TNHH bao bì Nhật Bản (Việt Nam); Lô U.33b-35, Đường số 20, KCX Tân Thuận, P.Tân Thuận Đông, Quận 7, TP.HCM” thì các hóa đơn này vẫn hợp lệ để làm căn cứ kê khai thuế.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 2275/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 1141/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 11210/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 11156/CT-TTHT năm 2016 về thời điểm lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 4030/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 4011/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 4011/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 4030/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 11156/CT-TTHT năm 2016 về thời điểm lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 11210/CT-TTHT năm 2016 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Công văn 1141/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Công văn 2275/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành