QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1129 HTPT/BL-HTLS | Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2000 |
Kính gửi: | - Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Thực hiện điểm 3 công văn số 615/CP-KTTH ngày 28/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hoạt động của Quỹ HTPT. Quỹ HTPT hướng dẫn việc bảo lãnh tín dụng đầu tư đối với các dự án vay vốn bằng ngoại tệ như sau:
1. Về đối tượng, điều kiện, thời hạn bảo lãnh, phí bảo lãnh và hồ sơ thủ tục xin bảo lãnh đối với dự án vay vốn đầu tư bằng ngoại tệ của các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam được thực hiện theo quy định của Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29/6/1999 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và Quyết định số 11/2000/QĐ-HĐQL ngày 02/3/2000 của Hội đồng Quản lý Quỹ HTPT về việc ban hành tạm thời Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư, tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh cho các Quỹ đầu tư.
2. Việc ký kết hợp đồng bảo lãnh đối với các dự án vay vốn đầu tư bằng ngoại tệ được dùng nguyên tệ để tính toán mức bảo lãnh và phí bảo lãnh. Trường hợp việc thu phí bảo lãnh, phạt chậm trả phí hoặc Quỹ HTPT thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho chủ đầu tư bằng đồng tiền Việt Nam thì số tiền ngoại tệ đó được quy đổi ra Việt Nam đồng theo nguyên tắc sau:
a) Đối với Hợp đồng tín dụng mà đồng tiền cho vay là USD (tỷ giá áp dụng) để thu phí bảo lãnh, phạt chậm trả phí hoặc để tính số tiền phải trả nợ thay là tỷ giá giao dịch bình quân USD/VND trên thị trường ngoại tệ Liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố trên báo Nhân dân tại ngày thanh toán hoặc số báo gần nhất trước đó (trong trường hợp tại ngày thanh toán báo Nhân dân nghỉ hoặc không đăng tỷ giá).
b) Đối với Hợp đồng tín dụng mà đồng tiền cho vay là các ngoại tệ khác tỷ giá áp dụng để tính phí bảo lãnh, phạt chậm trả phí, hoặc để tính số tiền phải trả nợ thay là tỷ giá tính chéo các loại ngoại tệ/VND do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố 10 ngày một lần.
3. Phương thức tính phí bảo lãnh tín dụng đầu tư (BLTDDT) đối với dự án vay vốn đầu tư bằng ngoại tệ.
Mức phí BLTDDT hàng năm | = | Số vốn vay bằng ngoại tệ thực tế trong năm được bảo lãnh | x | Tỷ giá ngoại tệ do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí bảo lãnh | x | 0,5% phí bảo lãnh năm theo quy định hiện hành về TDĐTPT của Nhà nước |
Pi = Vi x T x 0,5%/năm
Trong đó:
- Pi: Mức phí bảo lãnh trong năm i.
- Vi: Số vốn vay bằng ngoại tệ đang được bảo lãnh trong năm i.
- T: Tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm thu phí bảo lãnh.
Trên đây là một số điểm hướng dẫn cụ thể về BLTDĐT đối với các dự án vay vốn đầu tư bằng ngoại tệ. Quỹ Hỗ trợ phát triển đề nghị các Bộ, ngành, địa phương thông báo đến chủ đầu tư biết và phối hợp với Quỹ HTPT triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các Bộ, ngành, địa phương phản ánh kịp thời về Quỹ HTPT để nghiên cứu, giải quyết./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC QUỸ HTPT |
- 1 Công văn 2588/NHPT-TDĐP hướng dẫn Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư của Nhà nước do Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 1129/HTPT/BL-HTLS năm 2000 về việc hướng dẫn việc bảo lãnh tín dụng đầu tư đối với các dự án vay vốn bằng ngoại tệ
- 3 Quyết định 11/2000/QĐ-HĐQL ban hành tạm thời Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư, tái bảo lãnh và nhận tái bảo lãnh cho các Quỹ đầu tư của Hội đồng quản lý quỹ hỗ trợ phát triển
- 4 Nghị định 43/1999/NĐ-CP về tín dụng đầu tư phát triển Nhà nước