TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11499/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Samduck KDP Việt Nam LLC
Địa chỉ: Phòng 512, Tầng 5, Tòa nhà Eurowindow Multicomplex 27 Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội - MST: 2300898684
Trả lời công văn số 02/CV-18 đề ngày 26/02/2018 của Công ty TNHH Samduck KDP Việt Nam LLC về việc xác định chi phí được trừ trong trường hợp phạt vi phạm hợp đồng, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, quy định về các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT như sau:
“Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ, cơ sở bồi thường phải lập hóa đơn và kê khai, tính, nộp thuế GTGT như đối với bán hàng hóa, dịch vụ; cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận tiền của tổ chức, cá nhân để thực hiện dịch vụ cho tổ chức, cá nhân như sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo thì phải kê khai, nộp thuế theo quy định....”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
…
2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty có phát sinh các khoản chi về tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng thì khi chi tiền Công ty lập chứng từ chi tiền. Căn cứ và hợp đồng kinh tế, chứng từ chi tiền Công ty thực hiện xác định tính vào chi phí được trừ theo quy định của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Samduck KDP Việt Nam LLC được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 75439/CT-TTHT năm 2018 về chi phí bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 12423/CT-TTHT năm 2018 về chi phí trả hộ và điều kiện ghi nhận do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 10683/CT-TTHT năm 2018 về phí thi tuyển công chức do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 6475/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội
- 5 Công văn 4877/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 3303/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản thuế nộp hộ nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn 3303/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản thuế nộp hộ nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 4877/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 6475/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội
- 4 Công văn 10683/CT-TTHT năm 2018 về phí thi tuyển công chức do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 12423/CT-TTHT năm 2018 về chi phí trả hộ và điều kiện ghi nhận do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 75439/CT-TTHT năm 2018 về chi phí bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành