TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11508/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2019 |
Kính gửi: Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
(Địa chỉ: Số 6, Ngõ 200, Đường Nguyễn Sơn, Phường Bồ Đề, Quận Long Biên, TP Hà Nội - MST:0100108624)
Trả lời công văn số 461/QLB ghi ngày 01/02/2019 của Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
+ Tại Điều 1 quy định đối tượng áp dụng như sau:
"Điều 1. ĐốI tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
..."
+ Tại Khoản 2 Điều 4 quy định người nộp thuế như sau:
2. Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:
...
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 4 Chương I có trách nhiệm khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Mục 3 Chương II trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài."
+ Tại Điều 8 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai như sau:
"Điều 8. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục 2 Chương II nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;
2. Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;
3. Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế."
+ Tại Điều 11 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp trực tiếp như sau:
"Điều 11. Đối tượng và điều kiện áp dụng
Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II."
+ Tại Điều 12 quy định thuế GTGT như sau:
"Điều 12. Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng | x | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
...
1. Doanh thu tính thuế GTGT
a) Doanh thu tính thuế GTGT:
Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
...
2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
..."
+ Tại Điều 13 quy định thuế TNDN như sau:
"Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1. Doanh thu tính thuế TNDN
a) Doanh thu tính thuế TNDN
Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).
...
2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng: - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
- Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 |
..."
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
+ Tại Khoản 15 Điều 7 quy định thu nhập khác như sau:
"15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. Các khoản thu nhập nhận được bằng hiện vật thì giá trị của hiện vật được xác định bằng giá trị của hàng hóa, dịch vụ tương đương tại thời điểm nhận."
Căn cứ quy định trên, trường hợp Tập đoàn MITRE (Nhà thầu nước ngoài) có phát sinh thu nhập tại Việt Nam từ Hợp đồng "Hỗ trợ tư vấn kỹ thuật xây dựng kế hoạch tổng thể quản lý luồng lưu thông (ATFM) tại Việt Nam" ký với Tổng Công ty quản lý bay Việt Nam thì Tập đoàn MITRE thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu theo quy định tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
- Trường hợp Tập đoàn MITRE (Nhà thầu nước ngoài) không đáp ứng điều kiện trực tiếp kê khai thuế tại Việt Nam thì Tổng công ty quản lý bay Việt Nam sử dụng dịch vụ của Nhà thầu nước ngoài có trách nhiệm khấu trừ số thuế GTGT (Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 5%), thuế TNDN (Tỷ lệ % để tính thuế TNDN trên doanh thu là 5%) trước khi thanh toán tiền cho Nhà thầu nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính.
+ Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài nhận được theo hợp đồng (bao gồm cả phần nhà tài trợ của Cơ quan Phát triển và Thương mại Hoa Kỳ thanh toán cho nhà thầu nước ngoài)
+ Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà Nhà thầu nước ngoài nhận được theo hợp đồng (bao gồm cả phần nhà tài trợ của Cơ quan Phát triển và Thương mại Hoa Kỳ thanh toán cho nhà thầu nước ngoài)
- Đối với khoản hỗ trợ của Cơ quan Phát triển và Thương mại Hoa Kỳ, Tổng công ty quản lý bay Việt Nam thực hiện hạch toán vào khoản thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 3 để được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 62719/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 58603/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 26995/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 23470/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu cho dịch vụ phát sinh ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 11232/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu với hoạt động nhập khẩu phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 6825/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 6657/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 72001/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 72017/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 6657/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Công văn 6825/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Công văn 11232/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu với hoạt động nhập khẩu phần mềm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Công văn 26995/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Công văn 23470/CT-TTHT năm 2019 về thuế nhà thầu cho dịch vụ phát sinh ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Công văn 72017/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Công văn 72001/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Công văn 58603/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Công văn 62719/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành