TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11604/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH MTV TM DV Y tế Tân Bình
Địa chỉ: Lô II-6 Cụm 2 Lê Trọng Tấn, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.HCM
Mã số thuế: 0304948893
Trả lời văn bản số 66/CV-CTY2016 ngày 10/11/2016 của Công ty về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế TNDN quy định thuế suất thuế TNDN:
“1. Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi.
Ví dụ: Doanh nghiệp áp dụng năm tài chính từ ngày 01/04/2013 đến ngày 31/03/2014. Trường hợp doanh nghiệp đang áp dụng thuế suất phổ thông, không được hưởng thuế suất ưu đãi thì khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp tính và phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp như sau:
Số thuế TNDN phải nộp |
| Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
x 9 tháng x 25% + | Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
x 3 tháng x 22% |
12 tháng | 12 tháng |
Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%.
2. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế.
…”
Trường hợp Công ty là doanh nghiệp áp dụng kỳ tính thuế theo năm tài chính từ ngày 01/10 năm này đến hết ngày 30/9 năm sau; nếu năm tài chính từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 30/9/2015 doanh thu bán hàng hóa cung cấp dịch vụ mã [01] và doanh thu hoạt động tài chính mã [08] trên Phụ lục 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN của Công ty trên 20 tỷ đồng thì năm tài chính 2015 (từ ngày 01/10/2015 đến hết ngày 30/9/2016) Công ty tính và phân bổ số thuê TNDN phải nộp như sau:
Số thuế TNDN phải nộp |
| Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
x 3 tháng x 22% + | Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế |
x 9 tháng x 20% |
12 tháng | 12 tháng |
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 11208/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 9779/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 9780/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Chi nhánh hạch toán độc lập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 9779/CT-TTHT năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 9780/CT-TTHT năm 2015 về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Chi nhánh hạch toán độc lập do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 11208/CT-TTHT năm 2016 về thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành