Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ
KHÁM, CHỮA BỆNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1171/KCB-NV
V/v Hoàn thiện mẫu phiếu khảo sát hoạt động khám, chữa bệnh về tim mạch, hô hấp, nội tiết, ung bướu và tâm thần

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2013

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Y tế ngành

Để có cơ sở xây dựng chính sách, kế hoạch nhằm củng cố và phát triển hệ thống khám, chữa bệnh về lĩnh vực bệnh không lây nhiễm (như tim mạch, nội tiết, hô hấp, ung bướu và tâm thần), Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có kế hoạch triển khai khảo sát thực trạng hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh về tim mạch, hô hấp, nội tiết, ung bướu và tâm thần và khảo sát thực trạng khám, chữa bệnh cho trẻ tự kỷ ở Việt Nam năm 2013.

Để tiến hành khảo sát trên, Cục Quản lý khám, chữa bệnh đã xây dựng các mẫu phiếu khảo sát, bao gồm:

- Mẫu phiếu số 1A: Thu thập các thông tin về hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh dành cho các Bệnh viện, Trung tâm chuyên khoa về Tim mạch, Hô hấp, Nội tiết, Ung bướu (như Bệnh viện Ung bướu, Trung tâm Nội tiết…).

- Mẫu phiếu số 1B: Thu thập thông tin về thực trạng khám, chữa bệnh cho trẻ tự kỷ ở Việt Nam dành cho các Bệnh viện, Viện, Trung tâm chuyên khoa về tâm thần.

- Mẫu phiếu số 2: dành cho các cơ sở không chuyên khoa về Tim mạch, Hô hấp, Nội tiết, Ung bướu, và Tâm thần bao gồm: Bệnh viện đa khoa thuộc tỉnh/thành phố, các Bộ, ngành và một số Cơ sở khác nếu có tham gia khám, chữa bệnh về Tim mạch, Hô hấp, Nội tiết, Ung bướu, Tâm thần của tỉnh (như Trung tâm sốt rét-nội tiết, Trung tâm Dinh dưỡng, Trung tâm y tế dự phòng có khoa Nội tiết...). Mẫu phiếu này bao gồm 2 phần:

. Phần 1: Thu thập các thông tin về hệ thống cơ sở khám, chữa bệnh của các cơ sở khám, chữa bệnh không chuyên khoa về Tim mạch, Hô hấp, Nội tiết, Ung bướu, và Tâm thần.

. Phần 2: Thu thập thông tin về thực trạng khám, chữa bệnh cho trẻ tự kỷ ở Việt Nam

Các mẫu phiếu khảo sát được gửi kèm theo công văn và được tải lên địa chỉ email: duthaokcb@gmail.com, password: kcb123456 vào ngày 9/12/2013.

Cục Quản lý khám, chữa bệnh đề nghị Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Y tế các Bộ, ngành chỉ đạo các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến tỉnh (thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan) hoàn thiện các mẫu phiếu khảo sát theo yêu cầu trên và gửi trực tiếp các mẫu phiếu khảo sát đã hoàn thành về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế, 138 A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội, fax: 04.62732289 và kèm theo file điện tử về địa chỉ email: bichthuy155@gmail.com trước ngày 25/12/2013.

Ghi chú: Khi cần thêm thông tin, đề nghị liên hệ Cục Quản lý khám, chữa bệnh. ThS. Nguyễn Bích Thủy, điện thoại: 01687107050 hoặc ThS. Bùi Thị Thu Hà, điện thoại: 0977955017.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuyên (để b/c);
- Lưu: VT, NV.

CỤC TRƯỞNG




Lương Ngọc Khuê

 

MẪU PHIẾU SỐ 1A: PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH VỀ TIM MẠCH, HÔ HẤP, NỘI TIẾT, UNG BƯỚU

Dành cho các cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa về Tim mạch, Hô hấp, Nội tiết, Ung bướu

Cách thức điền thông tin:

- Đối với các câu hỏi cần cung cấp thông tin bằng chữ viết hoặc số lượng, đề nghị ghi cụ thể;

- Đối với các câu hỏi có nhiều phương án trả lời → trả lời bằng cách lựa chọn mã trả lời phù hợp trong cột D. Ví dụ: câu A7: Nếu BV thuộc vùng Tây Nguyên, kích chuột vào cột D, khi đó sẽ hiện ra mũi tên xổ xuống → kích chuột vào mũi tên xổ xuống và lựa chọn số 4.

Ghi chú trong quá trình hoàn thành phiếu, nếu có vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, đề nghị liên hệ: Văn phòng NCD, Cục QLKCB, ĐT: 04.6273 2129, ThS. Nguyễn Bích Thủy, ĐT: 01687107050, email: bichthuy155@gmail.com hoặc ThS. Bùi Thị Thu Hà. ĐT: 0977955017, email: ha.hsph@gmail.com.

Mã số

Câu hỏi

Trả lời hoặc mã hóa câu trả lời

I.

THÔNG TIN CHUNG

A1

Tên đầy đủ của BV/Viện/trung tâm:

 

A2

Địa chỉ

 

 

Số nhà/đường phố/phường/xã/thị trấn

 

 

Quận/Huyện/Thị xã

 

 

Tỉnh/Thành phố

 

A3

Điện thoại (mã vùng + số):

 

A4

Fax (mã vùng + số)

 

A5

Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp

 

 

Họ và tên

 

 

Điện thoại di động

 

 

Địa chỉ email

 

A6

Cán bộ đầu mối thu thập thông tin

 

 

Họ và tên

 

 

Chức vụ

 

 

Điện thoại di động

 

 

Địa chỉ email

 

A7

Cơ sở thuộc vùng sinh thái

Đông bằng Sông Hồng: 1

Trung du và Miền Núi phía Bắc: 2

Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Miền Trung: 3

Tây Nguyên: 4

Đông Nam Bộ: 5

Đồng bằng Sông Cửu Long: 6

 

A8

Loại hình cơ sở

Cơ sở chuyên khoa nội tiết: 1

Cơ sở chuyên khoa tim mạch: 2

Cơ sở chuyên khoa ung bướu: 3

Cơ sở chuyên khoa hô hấp: 4

 

A9

Trực thuộc

Bộ Y tế: 1

Sở Y tế tỉnh/thành phố: 2

Bộ/Ngành khác: 3

Khác : 4

Khác (Ghi rõ)

 

 

 

 

 

II

QUY MÔ

B1

Số giường bệnh thuộc Cơ sở năm 2013

Kế hoạch

 

Thực kê

 

B2

Định hướng quy hoạch phát triển đơn vị của tỉnh, thành phố đến năm 2020

Thành lập bệnh viện chuyên khoa: 1

Không thay đổi loại hình cơ sở: 2

Khác: 3

Khác (Ghi rõ)

 

 

 

 

B3

Định hướng quy mô GB đến 2020

 

III

CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN LỰC

STT

Nội dung

Bác sỹ

Dược sĩ

Điều dưỡng

Tổng số

Gs, PGs

Ts, PTs

Ths

CKII

CKI

Đại học

Đại học

Trung học

Đại học

Trung học

C1

Tổng số nhân lực của toàn Cơ sở theo loại hình cán bộ:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C2

Trong đó: tại các Khoa Lâm sàng (liệt kê tên các khoa và thống kê nhân lực tương ứng với các khoa lâm sàng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C3

Trong đó: số CB CHUYÊN KHOA về Nội tiết hoặc Tim mạch hoặc Ung thư hoặc Hô hấp tương ứng với Khoa LS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C4

Khoa cận lâm sàng (liệt kê tên các khoa và thống kê nhân lực tương ứng với Khoa cận lâm sàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

ĐÁNH GIÁ CHUNG

D1

Nêu những ĐIỂM MẠNH / KẾT QUẢ đạt được trong hoạt động khám, chữa bệnh của cơ sở.

 

 

 

 

 

 

 

D2

Nêu những KHÓ KHĂN, TỒN TẠI chính trong hoạt động khám, chữa bệnh của Cơ sở

 

 

 

 

 

 

D3

Cơ sở có tham gia triển khai Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 về lĩnh vực chuyên khoa của cơ sở không?

Nếu có, cơ sở tham gia vào các hoạt động cụ thể nào? Kết quả? Khó khăn, thuận lợi?

 

 

 

 

 

 

D4

Đề xuất một số giải pháp, nội dung trọng tâm/ưu tiên để củng cố và phát triển hệ thống khám, chữa bệnh cho lĩnh vực chuyên khoa của cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………………., ngày ….. tháng …… năm 2013

NGƯỜI HOÀN THÀNH PHIẾU KHẢO SÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và đóng dấu)

 

MẪU PHIẾU SỐ 1B: PHIẾU ĐIỀU TRA
THỰC TRẠNG KHÁM CHỮA BỆNH CHO TRẺ TỰ KỶ TẠI VIỆT NAM NĂM 2013

Cách thức điền thông tin:

- Đối với các câu hỏi cần cung cấp thông tin bằng chữ viết hoặc số lượng, đề nghị ghi cụ thể;

- Đối với các câu hỏi có nhiều phương án trả lời → trả lời bằng cách lựa chọn mã trả lời phù hợp. Ví dụ: câu A7: Nếu BV thuộc vùng Tây Nguyên, kích chuột vào ô trả lời, khi đó sẽ hiện ra mũi tên xổ xuống → kích chuột vào mũi tên xổ xuống và lựa chọn số 4.

Ghi chú trong quá trình thu thập thông tin vào mẫu phiếu, nếu có vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, đề nghị liên hệ: Văn phòng NCD, Cục QLKCB, ĐT: 04.6273 2129, ThS. Nguyễn Bích Thủy, ĐT: 01687107050, email: bichthuy155@gmail.com.

PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG

Mã số

Câu hỏi

Trả lời

A1

TÊN Cơ sở (VIẾT IN HOA)

 

A2

Điện thoại (mã vùng + số):

Ví dụ: 04-62732129

 

A3

Fax (mã vùng + số):

Ví dụ: 04-62732130

 

A4

Địa chỉ Cơ sở

 

Đường phố/phường/xã/thị trấn

 

Quận/Huyện/Thị xã

 

Tỉnh/Thành phố

 

A5

Cán bộ đầu mối thu thập thông tin:

 

Họ và tên

 

Chức vụ

 

Di động

 

Email

 

A6

Loại hình cơ sở

Bệnh viện Tâm thần: 1

Bệnh viện chuyên khoa Nhi: 2

Bệnh viện đa khoa: 3

Khác: 4

 

Khác (Ghi rõ)

 

A7

Cơ sở thuộc vùng

Đồng bằng Sông Hồng: 1

Trung du và Miền Núi phía Bắc: 2

Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Miền Trung: 3

Tây Nguyên: 4

Đông Nam Bộ: 5

Đồng Bằng Sông Cửu Long: 6

 

A8

Trực thuộc

Bộ Y tế: 1

Sở Y tế Tỉnh/Thành phố: 2

Bộ/Ngành: 3

Khác: 4

 

 

Khác (Ghi rõ)

 

PHẦN B: THỰC TRẠNG KHÁM, CHỮA BỆNH CHO TRẺ TỰ KỶ

Năm

Số lượt khám các rối loạn tâm thần

Số trẻ em dưới 15 tuổi được chẩn đoán tự kỷ

Số được điều trị can thiệp tại Cơ sở

Số trẻ tự kỷ được chuyển viện

Tổng số lượt khám

Trong đó, trẻ <15 tuổi

Tổng số được chẩn đoán tự kỷ
(gồm: tự kỷ điển hình (Mã ICD-10: F84.0) và tự kỷ không điển hình (Mã lCD-10: F84.1)

Trong đó

Tổng số điều trị can thiệp tại cơ sở

Trong đó

Số trẻ tự kỷ được điều trị có tiến triển tốt

Nam

Tự kỷ điển hình
(Mã ICD-10: F84.0)

Nội trú

Ngoại trú

2009

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9 tháng đầu 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tự kỷ điển hình: tự kỷ bẩm sinh (chậm phát triển và/hoặc các triệu chứng xuất hiện ngay sau khi sinh đến trước 3 tuổi)

PHẦN C: QUY TRÌNH KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ CAN THIỆP

C1. Khám, chẩn đoán xác định, Điều trị-can thiệp tự kỷ tại cơ sở được thực hiện như thế nào? (Mô tả rõ: Khoa/bộ phận thực hiện khám, chẩn đoán, điều trị, can thiệp; Các phương pháp/ công cụ/ tiêu chuẩn để chẩn đoán)

 

 

 

 

 

C2. Tại cơ sở đang tiến hành các phương pháp can thiệp nào cho trẻ tự kỷ? Mô tả các phương pháp đang tiến hành tại cơ sở (bao gồm: Khoa/ bộ phận thực hiện, hình thức nội/ ngoại trú, hoạt động chi tiết đang được triển khai của mỗi phương pháp)

 

 

 

 

 

b. Khó khăn

 

 

 

 

 

D2. Cơ sở hãy nêu những đề xuất nhằm cải thiện công tác chẩn đoán và can thiệp trẻ tự kỷ

 

 

 

 

 

 

Ngày ……… Tháng …… năm ……….

NGƯỜI HOÀN THÀNH PHIẾU KHẢO SÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và đóng dấu)

 

MẪU PHIẾU SỐ 2-PHẦN I: PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG HỆ THỐNG CƠ SỞ KHÁM, CHỮA BỆNH NỘI TIẾT, TIM MẠCH, HÔ HẤP, UNG BƯỚU, TÂM THẦN

Dành cho Cơ sở khám, chữa bệnh không chuyên khoa về nội tiết, tim mạch, hô hấp, ung bướu, tâm thần

Cách thức điền thông tin:

- Đối với các câu hỏi cần cung cấp thông tin bằng chữ viết hoặc số lượng, đề nghị ghi cụ thể;

- Đối với các câu hỏi có nhiều phương án trả lời → trả lời bằng cách lựa chọn mã trả lời phù hợp trong cột D. Ví dụ: câu A7: Nếu BV thuộc vùng Tây Nguyên, kích chuột vào cột D, khi đó sẽ hiện ra mũi tên xổ xuống → kích chuột vào mũi tên xổ xuống và lựa chọn số 4.

Ghi chú trong quá trình thu thập thông tin vào mẫu phiếu, nếu có vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, đề nghị liên hệ: Văn phòng NCD, Cục QLKCB, ĐT: 04.6273 2129, ThS. Nguyễn Bích Thủy, ĐT: 01687107050, email: bichthuy155@gmail.com hoặc ThS. Bùi Thị Thu Hà. ĐT: 0977955017, email: ha.hsph@gmail.com.

PHẦN A: THÔNG TIN CHUNG

Mã số

Câu hỏi

Trả lời hoặc mã hóa câu trả lời

A

B

C

D

A1

Tên đầy đủ của Cơ sở:

 

A2

Địa chỉ

 

Số nhà/đường phố/phường/xã/TT

 

Quận/Huyện/Thị xã

 

Tỉnh/Thành phố

 

A3

Điện thoại (mã vùng + số):

Ví dụ: 04-62732129

 

A4

Fax (mã vùng + số):

Ví dụ: 04-62732130

 

A5

Trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp

 

Họ và tên

 

Điện thoại di động

 

Địa chỉ email

 

A6

Loại hình cơ sở

Bệnh viện đa khoa: 1

Bệnh viện, Viện chuyên khoa: 2

Trung tâm khác: 3

Khác (Ghi rõ)

 

 

 

 

A7

Cơ sở thuộc vùng sinh thái

Đồng bằng Sông Hồng: 1

Trung du và Miền Núi phía Bắc: 2

Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Miền Trung: 3

Tây Nguyên: 4

Đông Nam Bộ: 5

Đồng bằng Sông Cửu Long: 6

 

A8

Trực thuộc

Bộ Y tế: 1

Sở Y tế tỉnh/thành phố: 2

Y tế ngành: 3

Khác:4

Khác (Ghi rõ)

 

 

 

 

 

PHẦN B. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH

Nội dung

Thực trạng 2013

Định hướng phát triển của Cơ sở cho lĩnh vực chuyên khoa về nội tiết/ tim mạch/ hô hấp/ ung bướu/ tâm thần đến năm 2020

Nêu cụ thể tên đầy đủ của Trung tâm/ Khoa thuộc Cơ sở thực hiện khám, điều trị về:

Số Giường bệnh của Trung tâm/Khoa

Số GB cho chuyên khoa (nếu lồng ghép trong khoa khác)

Kế hoạch

Thực kể

Kế hoạch

Thực kê

Tên cơ sở (Ghi cụ thể là BV/ khoa độc lập vv…)

Quy mô giường bệnh

Nội tiết

 

 

 

 

 

 

 

Tim mạch

 

 

 

 

 

 

 

Hô hấp

 

 

 

 

 

 

 

Ung bướu

 

 

 

 

 

 

 

Tâm thần

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN C: NHÂN LỰC

 

Bác sỹ

Dược sỹ

Điều dưỡng

Tổng số

Gs, PGs

Tiến sỹ

Thạc sỹ

CKII

CKI

Đại học

Đại học

Trung học

Đại học

Trung học

Tổng cán bộ nhân viên của cả Cơ sở theo loại hình cán bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trong đó, TS cán bộ thuộc Trung tâm/Khoa hoặc đơn nguyên KCB của từng lĩnh vực

Nội tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tim mạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hô hấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ung bướu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tâm thần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tính riêng số cán bộ chuyên khoa về các lĩnh vực

Nội tiết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tim mạch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hô hấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ung bướu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tâm thần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN D: ĐÁNH GIÁ CHUNG

D1

Nêu những ĐIỂM MẠNH / KẾT QUẢ đạt được; KHÓ KHĂN tồn tại trong công tác khám, chữa bệnh và những ĐỀ XUẤT của Cơ sở trong nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và phát triển mạng lưới về nội tiết, tim mạch, hô hấp, ung bướu và tâm thần

1

Nội tiết

a)

Điểm mạnh, kết quả

 

 

 

 

 

 

b)

Khó khăn, tồn tại

 

 

 

 

 

 

c)

Đề xuất của Cơ sở trong nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và phát triển mạng lưới về Nội tiết

 

 

 

 

 

 

2

Tim mạch

a)

Điểm mạnh, kết quả

 

 

 

 

 

 

b)

Khó khăn, tồn tại

 

 

 

 

 

 

c)

Đề xuất của Cơ sở trong nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và phát triển mạng lưới về Tim mạch

 

 

 

 

 

 

3

Hô hấp

a)

Điểm mạnh, kết quả

 

 

 

 

 

 

b)

Khó khăn, tồn tại

 

 

 

 

 

 

c)

Đề xuất của Cơ sơ trong nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và phát triển mạng lưới về Hô hấp

 

 

 

 

 

 

4

Ung bướu

a)

Điểm mạnh, kết quả

 

 

 

 

 

 

b)

Khó khăn, tồn tại

 

 

 

 

 

 

c)

Đề xuất của Cơ sở trong nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và phát triển mạng lưới về Ung bướu

 

 

 

 

 

 

5

Tâm thần

a)

Điểm mạnh, kết quả

 

 

 

 

 

 

b)

Khó khăn, tồn tại

 

 

 

 

 

 

c)

Đề xuất của Cơ sở trong nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh và phát triển mạng lưới về Tâm thần

 

 

 

 

 

 

D3

Cơ sở có tham gia triển khai một số Dự án trong Chương trình mục tiêu quốc gia y tế không? Nếu có nêu cụ thể tham gia các hoạt động nào, Kết quả, Khó khăn, Đề xuất?

a

Dự án Phòng, chống bệnh Đái tháo đường

 

 

 

 

 

 

b

Dự án Phòng, chống tăng huyết áp

 

 

 

 

 

 

c

Dự án Phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản

 

 

 

 

 

 

d

Dự án Phòng, chống bệnh ung thư

 

 

 

 

 

 

e

Dự án Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày ………….. tháng …………. năm 2013

NGƯỜI HOÀN THÀNH PHIẾU KHẢO SÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và đóng dấu)

 

MẪU PHIẾU SỐ 2 - PHẦN II: PHIẾU TRA
THỰC TRẠNG KHÁM CHỮA BỆNH CHO TRẺ TỰ KỶ TẠI VIỆT NAM NĂM 2013

Cách thức điền thông tin:

- Đối với các câu hỏi cần cung cấp thông tin bằng chữ viết hoặc số lượng, đề nghị ghi cụ thể;

- Đối với các câu hỏi có nhiều phương án trả lời → trả lời bằng cách lựa chọn mã trả lời phù hợp. Ví dụ: câu A7: Nếu BV thuộc vùng Tây Nguyên, kích chuột vào ô trả lời, khi đó sẽ hiện ra mũi tên xổ xuống → kích chuột vào mũi tên xổ xuống và lựa chọn số 4.

Ghi chú trong quá trình thu thập thông tin vào mẫu phiếu, nếu có vướng mắc hoặc cần thêm thông tin, đề nghị liên hệ: Văn phòng NCD, Cục QLKCB, ĐT: 04.62732129, ThS. Nguyễn Bích Thủy, ĐT: 01687107050, email: bichthuy155@gmail.com.

PHẦN E: THỰC TRẠNG KHÁM, CHỮA BỆNH CHO TRẺ TỰ KỶ

Năm

Số lượt khám các rối loạn tâm thần

Số trẻ em dưới 15 tuổi được chẩn đoán tự kỷ

Số được trị can thiệp tại Cơ sở

Số trẻ tự kỷ được chuyển viện

Tổng số lượt khám

Trong đó, trẻ <15 tuổi

Tổng số được chẩn đoán tự kỷ
(gồm: tự kỷ điển hình (Mã ICD-10: F84.0) và tự kỷ không điển hình (Mã ICD-10: F84.1)

Trong đó

Tổng số điều trị can thiệp tại cơ sở

Trong đó

Số trẻ tự kỷ được điều trị có tiến triển tốt

Nam

Tự kỷ điển hình (Mã ICD-10: F84.0)

Nội trú

Ngoại trú

2009

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2011

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2012

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9 tháng đầu 2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Tự kỷ điển hình: tự kỷ bẩm sinh (chậm phát triển và/hoặc các triệu chứng xuất hiện ngay sau khi sinh đến trước 3 tuổi)

PHẦN F: CHẨN ĐOÁN VÀ TRỊ TỰ KỶ

F1. Khám, chẩn đoán xác định, trị-can thiệp tự kỷ tại cơ sở được thực hiện như thế nào? (Mô tả rõ: Khoa/bộ phận thực hiện khám, chẩn đoán, điều trị, can thiệp; Các phương pháp/ công cụ/tiêu chuẩn để chẩn đoán)

 

 

 

 

 

F2. Tại cơ sở đang tiến hành các phương pháp can thiệp nào cho trẻ tự kỷ? Mô tả các phương pháp đang tiến hành tại cơ sở (bao gồm: Khoa/ bộ phận thực hiện, hình thức nội/ ngoại trú, hoạt động chi tiết đang được triển khai của mỗi phương pháp)

 

 

 

 

 

F3. Theo đánh giá của cơ sở, trong số các phương pháp can thiệp cho trẻ tự kỷ, phương pháp hoặc nhóm phương pháp nào có tính KHẢ THI và HIỆU QUẢ cao?

 

 

 

 

 

PHẦN G: ĐÁNH GIÁ CHUNG

G1. Cơ sở hãy nêu một số thuận lợi, khó khăn của mình trong công tác chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn tự kỷ

a. Thuận lợi

 

 

 

 

 

b. Khó khăn

 

 

 

 

 

G2. Cơ sở hãy nêu những đề xuất nhằm tăng cường công tác chẩn đoán và can thiệp trẻ tự kỷ

 

 

 

 

 

 

Ngày ……….. tháng ……… năm 2013

NGƯỜI HOÀN THÀNH PHIẾU KHẢO SÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và đóng dấu)