TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11710/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi: Công Ty TNHH Daelim Việt Nam
Địa chỉ: Tòa nhà Bitexco, số 19-25 Nguyễn Huệ, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
MST 0305503537
Trả lời văn bản ngày 19/10/2016 của Công ty về hóa đơn, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Điểm b khoản 1 Điều 4 quy định nội dung bắt buộc trên hóa đơn:
“Ký hiệu mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn.
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là thông tin thể hiện ký hiệu tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu).
Ký hiệu hóa đơn là dấu hiệu phân biệt hóa đơn bằng hệ thống chữ cái tiếng Việt và 02 chữ số cuối của năm.
Đối với hóa đơn đặt in, 02 chữ số cuối của năm là năm in hóa đơn đặt in. Đối với hóa đơn tự in, 02 chữ số cuối là năm bắt đầu sử dụng hóa đơn ghi trên thông báo phát hành hoặc năm hóa đơn được in ra.
…”
+ Tại Điểm 1.2 Phụ lục số 01 quy định ký hiệu mẫu số hóa đơn:
“1.2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn (mẫu hóa đơn): ký hiệu mẫu số hóa đơn có 11 ký tự
• 2 ký tự đầu thể hiện loại hóa đơn .
• Tối đa 4 ký tự tiếp theo thể hiện tên hóa đơn
• 01 ký tự tiếp theo thể hiện số liên của hóa đơn
• 01 ký tự tiếp theo là “/” để phân biệt số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn
• 03 ký tự tiếp theo là số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn.
Bảng ký hiệu 6 ký tự đầu của mẫu hóa đơn:
Loại hóa đơn | Mẫu số |
1- Hóa đơn giá trị gia tăng. 2- Hóa đơn bán hàng. 3- Hóa đơn bán hàng (dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan). 4- Các chứng từ được quản lý như hóa đơn gồm: + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng hóa nội bộ; + Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý. | 01GTKT 02GTTT 07KPTQ
03XKNB 04HGDL |
Ví dụ: Ký hiệu 01GTKT2/001 được hiểu là: Mẫu thứ nhất của loại hóa đơn giá trị gia tăng 2 liên.
Số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn thay đổi khi có một trong các tiêu chí trên mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thay đổi như: một trong các nội dung bắt buộc; kích thước của hóa đơn; nhu cầu sử dụng hóa đơn đến từng bộ phận sử dụng nhằm phục vụ công tác quản lý....”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty theo trình bày ngày 23/06/2015 đã thông báo phát hành hóa đơn tự in ký hiệu mẫu: 01GTKT2/001. Đến ngày 10/10/2015 Công ty thay đổi địa chỉ trụ sở (là nội dung bắt buộc trên hóa đơn) dẫn đến thay đổi số thứ tự mẫu hóa đơn đã thông báo phát hành thì Công ty tạo mẫu hóa đơn mới là 01GTKT2/002 (mẫu thứ 2 của loại hóa đơn GTGT 2 liên) và thực hiện thủ tục thông báo phát hành hóa đơn theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 11149/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 11153/CT-TTHT năm 2016 sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 11156/CT-TTHT năm 2016 về thời điểm lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 10814/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 10814/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Công văn 11149/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn, chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Công văn 11153/CT-TTHT năm 2016 sử dụng hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Công văn 11156/CT-TTHT năm 2016 về thời điểm lập hóa đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành