ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 118/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thực hiện Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 (gọi tắt là Chương trình mục tiêu quốc gia), Ủy ban Dân tộc đã phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương hoàn thiện báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình mục tiêu quốc gia và trình Thủ tướng Chính phủ (Tờ trình số 1728/TTr-UBDT ngày 10/12/2020).
Trong khi chờ Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia, để kịp thời triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia từ năm 2021, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi căn cứ vào nội dung 10 dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trong báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đã được Quốc hội khóa XIV phê duyệt tại Nghị quyết số 120/2020/QH14:
1. Rà soát, tổng hợp đối tượng, địa bàn thụ hưởng làm cơ sở triển khai thực hiện khi được thông báo vốn Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Chủ động chuẩn bị đầu tư các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng (điện, đường...) dự kiến thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia ở địa bàn đặc biệt khó khăn.
Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quan tâm, triển khai thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
1 | UBND Thành phố Hà Nội | Ban Dân tộc |
2 | UBND tỉnh Hà Giang | Ban Dân tộc |
3 | UBND tỉnh Cao Bằng | Ban Dân tộc |
4 | UBND tỉnh Bắc Kạn | Ban Dân tộc |
5 | UBND tỉnh Tuyên Quang | Ban Dân tộc |
6 | UBND tỉnh Lào Cai | Ban Dân tộc |
7 | UBND tỉnh Điện Biên | Ban Dân tộc |
8 | UBND tỉnh Lai Châu | Ban Dân tộc |
9 | UBND tỉnh Sơn La | Ban Dân tộc |
10 | UBND tỉnh Yên Bái | Ban Dân tộc |
11 | UBND tỉnh Hòa Bình | Ban Dân tộc |
12 | UBND tỉnh Thái Nguyên | Ban Dân tộc |
13 | UBND tỉnh Lạng Sơn | Ban Dân tộc |
14 | UBND tỉnh Quảng Ninh | Ban Dân tộc |
15 | UBND tỉnh Bắc Giang | Ban Dân tộc |
16 | UBND tỉnh Phú Thọ | Ban Dân tộc |
17 | UBND tỉnh Vĩnh Phúc | Ban Dân tộc |
18 | UBND tỉnh Ninh Bình | Văn phòng UBND tỉnh |
19 | UBND tỉnh Thanh Hóa | Ban Dân tộc |
20 | UBND tỉnh Nghệ An | Ban Dân tộc |
21 | UBND tỉnh Hà Tĩnh | Văn phòng UBND tỉnh |
22 | UBND tỉnh Quảng Bình | Ban Dân tộc |
23 | UBND tỉnh Quảng Trị | Ban Dân tộc |
24 | UBND tỉnh Thừa Thiên Huế | Ban Dân tộc |
25 | UBND tỉnh Quảng Nam | Ban Dân tộc |
26 | UBND tỉnh Quảng Ngãi | Ban Dân tộc |
27 | UBND tỉnh Bình Định | Ban Dân tộc |
28 | UBND tỉnh Phú Yên | Ban Dân tộc |
29 | UBND tỉnh Khánh Hòa | Ban Dân tộc |
30 | UBND tỉnh Ninh Thuận | Ban Dân tộc |
31 | UBND tỉnh Bình Thuận | Ban Dân tộc |
32 | UBND tỉnh Kon Tum | Ban Dân tộc |
33 | UBND tỉnh Gia Lai | Ban Dân tộc |
34 | UBND tỉnh Đắk Lắk | Ban Dân tộc |
35 | UBND tỉnh Đắk Nông | Ban Dân tộc |
36 | UBND tỉnh Lâm Đồng | Ban Dân tộc |
37 | UBND tỉnh Bình Phước | Ban Dân tộc |
38 | UBND tỉnh Tây Ninh | Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh |
39 | UBND tỉnh Bình Dương | Phòng Dân tộc thuộc Văn phòng UBND tỉnh Bình Dương |
40 | UBND tỉnh Đồng Nai | Ban Dân tộc |
41 | UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Ban Dân tộc |
42 | UBND tỉnh Long An | Phòng Dân tộc thuộc VPUBND tỉnh Long An |
43 | UBND tỉnh Trà Vinh | Ban Dân tộc |
44 | UBND tỉnh Vĩnh Long | Ban Dân tộc |
45 | UBND tỉnh An Giang | Ban Dân tộc |
46 | UBND tỉnh Kiên Giang | Ban Dân tộc |
47 | UBND tỉnh Thành phố Cần Thơ | Ban Dân tộc |
48 | UBND tỉnh Hậu Giang | Ban Dân tộc |
49 | UBND tỉnh Sóc Trăng | Ban Dân tộc |
50 | UBND tỉnh Bạc Liêu | Ban Dân tộc |
51 | UBND tỉnh Cà Mau | Ban Dân tộc |