BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11802/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Để tháo gỡ vướng mắc của các doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hải quan đối với những lô hàng có trên 50 dòng hàng trên hệ thống VNACCS/VCIS, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối với lô có nhiều hơn 50 dòng hàng khi thực hiện khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS cho phép người khai hải quan lựa chọn khai báo gộp những dòng hàng có cùng mã HS với điều kiện:
- Các dòng hàng khai gộp mã HS phải có cùng xuất xứ, cùng thuế suất;
- Việc khai gộp mã HS áp dụng cho các loại hình xuất nhập khẩu để sản xuất, chế xuất, sản xuất xuất khẩu, gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài;
Khi khai báo gộp mã HS trên hệ thống VNACCS việc khai báo chỉ tiêu “trị giá hóa đơn” của dòng hàng gộp mã HS là tổng trị giá hóa đơn của các mặt hàng đã gộp; chỉ tiêu “trị giá tính thuế” của dòng hàng gộp mã HS là tổng trị giá tính thuế của các mặt hàng đã gộp; chỉ tiêu “số lượng” của dòng hàng gộp mã HS là tổng số lượng các mặt hàng đã gộp; không khai đơn giá tại chỉ tiêu “đơn giá hóa đơn”. Đối với hàng hóa thuộc loại hình nhập khẩu để sản xuất, nhập sản xuất xuất khẩu người khai hải quan phải khai tờ khai trị giá theo mẫu quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BTC ngày 21/05/2008 của Bộ Tài chính (trừ các đối tượng không phải khai tờ khai trị giá theo quy định tại Thông tư số 182/2012/TT-BTC ngày 25/10/2012 của Bộ Tài chính).
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có các khoản điều chỉnh và người khai hải quan khai báo để hệ thống tự động phân bổ các khoản điều chỉnh, tự động tính toán trị giá tính thuế, thì các dòng hàng khai gộp mã HS phải được phân bổ cùng khoản điều chỉnh.
2. Về vướng mắc liên quan đến việc doanh nghiệp phải thực hiện nhiều ủy nhiệm chi/ giấy nộp tiền vào ngân sách cho các tờ khai của lô hàng có nhiều hơn 50 dòng hàng:
Để đơn giản hóa thủ tục kê khai, nộp thuế cho phép doanh nghiệp được lựa chọn sử dụng một lệnh chi/ủy nhiệm chi (đối với trường hợp chuyển khoản) hoặc kê khai một Giấy nộp tiền (đối với trường hợp nộp bằng tiền mặt) để nộp tiền cho một hoặc nhiều tờ khai hải quan theo mẫu gửi kèm công văn này. Tổ chức tín dụng hoặc Kho bạc Nhà nước trực tiếp thu tiền, trích tiền từ tài khoản của người nộp thuế sẽ tra cứu thông tin trong cơ sở dữ liệu của cổng thông tin điện tử hải quan cập nhật các thông tin còn lại trên Giấy nộp tiền vào NSNN, thực hiện thu tiền, chuyển tiền cho từng tờ khai mà người nộp thuế đã kê khai.
Yêu cầu Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn doanh nghiệp biết, thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì kịp thời báo cáo về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
LỆNH CHI/ ỦY NHIỆM CHI
(Sử dụng đối với trường hợp chuyển khoản)
Thông tin người nộp tiền:
Người nộp tiền:…………………………………… | Mã số thuế: ………………. |
Người nộp thay:…………………………………. | Mã số thuế:……………… |
Đề nghị NH (KBNN):…………………………….. | trích TK số: ………………. |
để chuyển cho KBNN: ………………………… | Số tài khoản KB: ………… |
Nội dung nộp tiền:
STT | SỐ TỜ KHAI/QĐ | NGÀY TK | Số tiền | |||||||
XK | NK | VAT | TTĐB | TV | BVMT | Khác | Tổng cộng | |||
1 | 100023456789 | 01/01/2014 |
| 10.000.000 | 1.000.000 |
|
|
|
| 1.100.000 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
| 10.000.000 | 1.000.000 |
|
|
|
| 1.100.000 |
Tiền khác: tiền chậm nộp; tiền phạt; phí rà lệ phí hải quan; phạt vi phạm hành chính; tiền bán hàng tịch thu; ….
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………..
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN | NGÂN HÀNG A |
GIẤY NỘP TIỀN
(Sử dụng đối với trường hợp chuyển khoản)
Thông tin người nộp tiền:
Người nộp tiền: ……………………………………… | Mã số thuế: ………………… |
Người nộp thay:……………………………………… | Mã số thuế: ………………… |
Đề nghị NH (KBNN):………………………………………………..……………………………………… | |
chuyển tiền cho KBNN:…………………………………… | Số tài khoản KB.…………..… |
Nội dung nộp tiền:
STT | SỐ TỜ KHAI/QĐ | NGÀY TK | Số tiền | |||||||
XK | NK | VAT | TTĐB | TY | BVMT | Khác | Tổng cộng | |||
1 | 100023456789 | 01/01/2014 |
| 10.000.000 | 1.000.000 |
|
|
|
| 1.100.000 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
| 10.000.000 | 1.000.000 |
|
|
|
| 1.100.000 |
Tiền khác: tiền chậm nộp; tiền phạt; phí và lệ phí hải quan; phạt vi phạm hành chính; tiền bán hàng tịch thu;...
Tổng số tiền ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………..
ĐỐI TƯỢNG NỘP TIỀN | NGÂN HÀNG A |
- 1 Công văn 8385/TCHQ-QLRR năm 2014 xử lý vướng mắc tại công văn 2099/HQBRVT-QLRR về chuyển luồng tờ khai trên Hệ thống VNACCS/VCIS và dừng thông quan đột xuất/can thiệp đột xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 6891/TCHQ-GSQL năm 2014 xử lý vướng mắc khi khai báo trên Hệ thống E.manifest do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Thông tư 182/2012/TT-BTC sửa đổi điểm 1, mục I hướng dẫn khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá kèm theo Quyết định 30/2008/QĐ-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 30/2008/QĐ-BTC về tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu và hướng dẫn khai báo do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 6891/TCHQ-GSQL năm 2014 xử lý vướng mắc khi khai báo trên Hệ thống E.manifest do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 8385/TCHQ-QLRR năm 2014 xử lý vướng mắc tại công văn 2099/HQBRVT-QLRR về chuyển luồng tờ khai trên Hệ thống VNACCS/VCIS và dừng thông quan đột xuất/can thiệp đột xuất do Tổng cục Hải quan ban hành