Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1184/CT-TTHT
V/v: Chính sách thuế giá trị gia tăng

TP.Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 02 năm 2014

 

Kính gửi:

Chi nhánh DS Avocats tại TP.HCM
Đ/chỉ: Phòng 601, Saigon Trade Center, 37 Tôn Đức Thắng, Q.1
Mã số thuế: 0302290390

Trả lời văn bản ngày 12/02/2014 của Chi nhánh về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT), Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT/BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:

- Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế GTGT:

“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”

- Tại Khoản 1 Điều 9 quy định thuế suất 0%:

“Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu;

…”

- Tại Khoản 2a Điều 9 quy định điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:

“Đối với hàng hoá xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.”

Căn cứ quy định trên, trường hợp khách hàng của Chi nhánh nhập khẩu nguyên vật liệu may mặc từ nước ngoài, giao cho các đơn vị trong nước may hàng may mặc, sau đó mua lại thành phẩm và xuất khẩu ra nước ngoài thì khi nhập khẩu hàng hóa phải nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu, khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2a Điều 9 Thông tư 219/2016/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.

Về việc nộp thuế nhập khẩu đối với nguyên vật liệu nhập khẩu, nộp thuế xuất khẩu đối với thành phẩm xuất khẩu ra nước ngoài và hồ sơ thủ tục hải quan đề nghị Chi nhánh liên hệ cơ quan hải quan để được hướng dẫn theo thẩm quyền.

Cục Thuế TP thông báo Chi nhánh biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên
- Phòng KT2
- Phòng PC
- Lưu: VT, TTHT
- 331-42817/2014-ttq

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga