BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1199/TCT-KK | Hà Nội, ngày 12 tháng 04 năm 2013 |
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Vừa qua, Tổng cục Thuế nhận được ý kiến phản ánh của một số địa phương về hoàn thuế đối với dự án đầu tư xây dựng trụ sở văn phòng của người nộp thuế mà đầu ra không chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)…; hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế còn nợ tiền thuế, thu sử dụng đất đối với NSNN. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính tại Công văn số 3353/BTC/VP ngày 15/3/2013, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của dự án xây dựng trụ sở Chính phủ; sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến:
Căn cứ Điều 5 và Điều 12 Luật Thuế GTGT, Khoản 15 Điều 1 Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế GTGT; và hướng dẫn cụ thể tại Khoản 23 Điều 4, khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế GTGT và hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP, Nghị định số 121/2011/NĐ-CP;
Đề nghị các đồng chí Cục trưởng Cục Thuế chỉ đạo các bộ phận thuộc cơ quan thuế thực hiện không khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào theo quy định của Luật Thuế GTGT, các Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 06/2012/TT-BTC nêu trên, cụ thể:
- Không khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với tài sản cố định (trong đó có dự án xây dựng trụ sở văn phòng) của người nộp thuế là tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh chứng khoán, các bệnh viện, trường học mà đầu ra không chịu thuế GTGT.
- Không khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp người nộp thuế vừa bán sản phẩm là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến trong nước (chịu thuế GTGT), vừa xuất khẩu (không chịu thuế GTGT), thì thực hiện kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của tài sản cố định sử dụng chung theo đúng quy định.
- Trường hợp người nộp thuế đã kê khai khấu trừ thuế không đúng quy định thì hướng dẫn người nộp thuế khai bổ sung điều chỉnh hồ sơ khai thuế theo đúng quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật quản lý thuế; trường hợp người nộp thuế đã kê khai khấu trừ, hoàn thuế không đúng quy định và cơ quan thuế đã xử lý khấu trừ, hoàn thuế thì phải thu hồi hoàn và xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo đúng quy định.
2. Về bù trừ số tiền thuế được hoàn với các khoản thu còn nợ NSNN:
Căn cứ Điều 47 Luật Quản lý thuế và quy định cụ thể tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân: Đề nghị các đồng chí Cục trưởng Cục Thuế chỉ đạo bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế phối hợp với bộ phận quản lý nợ thuộc cơ quan thuế rà soát, kiểm tra chặt chẽ các khoản thu người nộp thuế đang còn nợ ngân sách nhà nước để xử lý bù trừ tối đa với số tiền thuế được hoàn khi quyết định hoàn thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 106/2010/NĐ-CP nêu trên và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, trong đó lưu ý các khoản nợ thuế, thu sử dụng đất.
Tổng cục Thuế thông báo để các đồng chí Cục trưởng Cục Thuế biết, thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4526/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 4176/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 2884/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2876/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 5 Công văn 2034/TCHQ-TXNK về bù trừ tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Công văn 1184/TCT-CS về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 915/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 121/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng
- 10 Nghị định 106/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 85/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Nghị định 100/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân
- 11 Công văn số 3650/TCHQ-KTTT về việc bù trừ tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 13 Luật quản lý thuế 2006
- 1 Công văn số 3650/TCHQ-KTTT về việc bù trừ tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 915/TCT-KK về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 1184/TCT-CS về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2034/TCHQ-TXNK về bù trừ tiền thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2876/TCT-KK năm 2013 khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Công văn 2884/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Thuế ban hành
- 7 Công văn 4176/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 4526/TCT-KK năm 2013 khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành