BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1200/BGTVT-KHĐT | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: Các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án.
Thực hiện quy định tại Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công, Thông tư số 15/2021/TT-BTC ngày 18/02/2021 của Bộ Tài chính quy định về chế độ và biểu mẫu báo cáo tình hình thực hiện, thanh toán kế hoạch vốn đầu tư công và làm cơ sở tổng kết phong trào thi đua theo chuyên đề “Đẩy mạnh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021” ban hành theo Kế hoạch số 12031/HĐTĐKT- BGTVT ngày 12/11/2021 của Hội đồng thi đua khen thưởng, Bộ Giao thông vận tải (GTVT) yêu cầu các đơn vị khẩn trương thực hiện một số nội dung sau:
1. Báo cáo kết quả thực hiện, giải ngân và nhu cầu kéo dài các khoản kế hoạch đầu tư công được giao trong năm 2021 sang năm 2022:
a. Báo cáo kết quả giải ngân theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 15/2021/TT-BTC: kế hoạch vốn năm 2020 kéo dài thời gian thực hiện, giải ngân sang năm 2021 (tính đến ngày 31/12/2021) và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2021 (tính đến ngày 31/01/2022) để tổng hợp, báo cáo Bộ KH&ĐT, Bộ Tài chính theo quy định. (Kết quả giải ngân phải có xác nhận của Kho bạc Nhà nước)
b. Về nhu cầu kéo dài thực hiện, giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2021 sang năm 2022: Các đơn vị rà soát, thực hiện theo đúng quy định của Nghị định số 40/2020/NĐ-CP (Điều 48) để xác định nhu cầu tiếp tục kéo dài kế hoạch đầu tư công năm 2021 sang năm 2022; có báo cáo giải trình, làm rõ nguyên nhân không giải ngân hết số vốn kế hoạch đã giao; phân tích cụ thể các nội dung chi tương ứng với số vốn cần tiếp tục kéo dài sang năm 2022.
c. Thời gian gửi báo cáo: các cơ quan, đơn vị gửi về Bộ (qua Vụ KHĐT) trước ngày 18/02/2022 bằng văn bản và email theo địa chỉ tonghop.khdt@mt.gov.vn.
2. Các đơn vị chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về khả năng thực hiện hết số vốn đề nghị kéo dài. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo Bộ để có hướng dẫn kịp thời.
Yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH ĐƠN VỊ
STT | Tên đơn vị |
1 | Ban QLDA 2 |
2 | Ban QLDA 6 |
3 | Ban QLDA 7 |
4 | Ban QLDA 85 |
5 | Ban QLDA CTGT và NNPTNT Đắk Lắk |
6 | Ban QLDA đường Hồ Chí Minh |
7 | Ban QLDA đường sắt |
8 | Ban QLDA đường thủy |
9 | Ban QLDA Hàng hải |
10 | Ban QLDA Mỹ Thuận |
11 | Ban QLDA Thăng Long |
12 | Cục Đường sắt Việt Nam |
13 | Cục Đường thủy nội địa Việt Nam |
14 | Cục Hàng hải VN |
15 | Cục Hàng không VN |
16 | Sở GTVT Bà Rịa Vũng Tàu |
17 | Sở GTVT Bắc Kạn |
18 | Sở GTVT Bến Tre |
19 | Sở GTVT Cà Mau |
20 | Sở GTVT Cao Bằng |
21 | Sở GTVT Điện Biên |
22 | Sở GTVT Đồng Tháp |
23 | Sở GTVT Gia Lai |
24 | Sở GTVT Hà Giang |
25 | Sở GTVT Hà Nam |
26 | Sở GTVT Hà Tĩnh |
27 | Sở GTVT Hải Dương |
28 | Sở GTVT Hải Phòng |
29 | Sở GTVT Hậu Giang |
30 | Sở GTVT Hòa Bình |
31 | Sở GTVT Hưng Yên |
32 | Sở GTVT Kon Tum |
33 | Sở GTVT Lai Châu |
34 | Sở GTVT Lâm Đồng |
35 | Sở GTVT Lạng Sơn |
36 | Sở GTVT Lào Cai |
37 | Sở GTVT Nghệ An |
38 | Sở GTVT Ninh Bình |
39 | Sở GTVT Phú Yên |
40 | Sở GTVT Sơn La |
41 | Sở GTVT Thái Bình |
42 | Sở GTVT Thái Nguyên |
43 | Sở GTVT Thanh Hóa |
44 | Sở GTVT Thừa Thiên Huế |
45 | Sở GTVT Trà Vinh |
46 | Sở GTVT Yên Bái |
47 | Tổng công ty Đường sắt VN |
48 | Tổng cục Đường bộ VN |
49 | Tổng ty cảng Hàng không VN |
50 | Văn phòng Bộ GTVT |