BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12089/BTC-ĐT | Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trả lời văn bản số 7233/BKHĐT-KHGDTNMT ngày 05/9/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 của các dự án kiên cố hóa thuộc tỉnh Lạng Sơn (theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn tại văn bản số 283/BC-UBND ngày 24/8/2017); Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về chủ trương đầu tư:
Tại Điểm b Khoản 3 Điều 27 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/06/2014 đã quy định về trình tự thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C như sau:
“3. Đối với dự án nhóm C không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này:
b) Đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quản lý, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn trước khi gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.”
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn đã có văn bản số 394/BC-SKHĐT ngày 24/8/2017 báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 Chương trình kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên.
2. Về quy mô và tổng mức đầu tư dự án:
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn rà soát và chịu trách nhiệm về nội dung, quy mô đầu tư, tiêu chuẩn, định mức theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời rà soát các chi phí trong tổng mức đầu tư đảm bảo theo đúng quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Về nguồn vốn hỗ trợ và mức hỗ trợ:
3.1. Tại Nghị quyết số 414/NQ-UBTVQH14 ngày 27/7/2017, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã cho phép sử dụng 698,704 tỷ đồng từ nguồn tiết kiệm chi và chưa phân bổ trong tổng số 1.999,620 tỷ đồng để tiếp tục đầu tư xây dựng phòng học mầm non thuộc các huyện tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ theo Danh mục kèm theo Tờ trình số 253/TTr-CP ngày 05/6/2017 của Chính phủ, trong đó tỉnh Lạng Sơn có 6 phòng học ở 2 huyện với số vốn trái phiếu Chính phủ dự kiến bố trí là 6,871 tỷ đồng.
3.2. Danh mục dự án và số vốn trái phiếu Chính phủ tỉnh Lạng Sơn đề nghị tại văn bản số 283/TTr-UBND ngày 24/8/2017 phù hợp với danh mục và mức vốn được trung ương hỗ trợ theo phụ lục kèm theo Tờ trình số 253/TTr-CP ngày 05/6/2017 của Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh đối tượng sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012 - 2015 của Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học.
Từ các nội dung nêu trên, đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứ quy định tại Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13, Nghị quyết số 414/NQ-UBTVQH14 ngày 27/7/2017 nêu trên và các văn bản liên quan khác, có ý kiến để Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tổng hợp./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 4595/BGDĐT-KHTC năm 2017 về thẩm định nguồn vốn đầu tư xây dựng phòng học mầm non tỉnh Điện Biên sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 7676/BKHĐT-KTNN năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án Trường mầm non xã Vân Nham, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Công văn 6551/BKHĐT-KHGDTNMT năm 2017 về hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Công văn 2211/BTC-ĐT năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học tỉnh Lạng Sơn do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 6472/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 cho đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7 Luật Đầu tư công 2014
- 8 Công văn 407/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 rà soát danh mục đầu tư xây dựng của Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Công văn 407/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2014 rà soát danh mục đầu tư xây dựng của Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Công văn 6472/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 thực hiện vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 cho đề án kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ cho giáo viên giai đoạn 2014-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Công văn 2211/BTC-ĐT năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với dự án thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học tỉnh Lạng Sơn do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 7676/BKHĐT-KTNN năm 2017 về thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn dự án Trường mầm non xã Vân Nham, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Công văn 4595/BGDĐT-KHTC năm 2017 về thẩm định nguồn vốn đầu tư xây dựng phòng học mầm non tỉnh Điện Biên sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Công văn 6551/BKHĐT-KHGDTNMT năm 2017 về hoàn thiện thủ tục đầu tư dự án thuộc Chương trình Kiên cố hóa trường lớp học sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ dự phòng giai đoạn 2012-2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành