BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12129/TCHQ-GSQL | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
Liên quan đến quy định nộp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) đối với mặt hàng xe ô tô nhập khẩu, thực hiện ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan hướng dẫn Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện như sau:
1. Không yêu cầu người khai hải quan nộp Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) đối với mặt hàng xe ô tô tải nhập khẩu bao gồm cả xe ô tô chuyên dùng, xe ô tô đầu kéo container khi làm thủ tục hải quan trừ trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt. Cơ quan hải quan kiểm tra xuất xứ hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở thông tin tại hợp đồng mua bán, vận đơn, hóa đơn thương mại, nội dung khai xuất xứ trên tờ khai hải quan nhập khẩu, kết luận của cơ quan đăng kiểm và thực tế hàng hóa nhập khẩu.
2. Đối với các chủng loại xe ô tô nhập khẩu khác.
a) Yêu cầu Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện theo đúng chỉ đạo tại công văn số 16875/BTC-PC ngày 25/11/2016 của Bộ Tài chính và hướng dẫn tại công văn số 11552/TCHQ-GSQL ngày 08/12/2016 của Tổng cục Hải quan.
b) Trường hợp áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt: việc nộp và kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) thực hiện theo đúng quy định tại các Thông tư hướng dẫn của Bộ Công Thương, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
Các trường hợp khác: cơ quan hải quan xem xét chấp nhận Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp hoặc chứng từ chứng nhận xuất xứ của nhà sản xuất có xác nhận, hoặc ủy quyền của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo pháp luật của nước sản xuất, xuất khẩu hàng hóa đó.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh, thành phố biết, thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 6762/TCHQ-GSQL năm 2019 về không thể hiện tên nước nhập khẩu tại ô số 2 trên C/O do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 4115/GSQL-GQ4 năm 2019 về xử lý đối với giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 4993/TCHQ-GSQL năm 2019 về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong khuôn khổ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1092/XNK-XXHH năm 2018 về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
- 5 Công văn 2774/GSQL-GQ4 năm 2018 hướng dẫn cách thể hiện ngôn ngữ tiếng Anh khi từ chối trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 6 Công văn 4992/BCT-XNK năm 2018 cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Bộ Công Thương ban hành
- 7 Thông tư 27/2017/TT-BCT về sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-BCT quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8 Công văn 956/GSQL-GQ1 năm 2017 thực hiện công văn 4451/BTC-TCHQ về Giấy chứng nhận xuất xứ đối với trường hợp mua bán qua bên thứ ba và loại hình nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9 Công văn 2714/VPCP-KTTH năm 2017 về tăng cường công tác quản lý đối với xe ô tô nhập khẩu theo diện quà biếu, quà tặng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Công văn 508/GSQL-GQ4 năm 2017 vướng mắc C/O form E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 11 Công văn 11552/TCHQ-GSQL năm 2016 về tăng cường quản lý xe ô tô nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12 Công văn 16875/BTC-PC năm 2016 về tăng cường công tác quản lý đối với mặt hàng ô tô nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Công văn 1384/GSQL-TH năm 2015 vướng mắc về xác minh chữ ký trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 14 Công văn 1387/GSQL-TH năm 2015 vướng mắc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 15 Công văn 1356/GSQL-TH năm 2015 về sửa lỗi trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1 Công văn 1356/GSQL-TH năm 2015 về sửa lỗi trên Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1384/GSQL-TH năm 2015 vướng mắc về xác minh chữ ký trên giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3 Công văn 1387/GSQL-TH năm 2015 vướng mắc giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4 Công văn 508/GSQL-GQ4 năm 2017 vướng mắc C/O form E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5 Công văn 2714/VPCP-KTTH năm 2017 về tăng cường công tác quản lý đối với xe ô tô nhập khẩu theo diện quà biếu, quà tặng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Công văn 956/GSQL-GQ1 năm 2017 thực hiện công văn 4451/BTC-TCHQ về Giấy chứng nhận xuất xứ đối với trường hợp mua bán qua bên thứ ba và loại hình nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7 Thông tư 27/2017/TT-BCT về sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-BCT quy định việc thực hiện thí điểm tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 8 Công văn 4992/BCT-XNK năm 2018 cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Bộ Công Thương ban hành
- 9 Công văn 2774/GSQL-GQ4 năm 2018 hướng dẫn cách thể hiện ngôn ngữ tiếng Anh khi từ chối trên chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 10 Công văn 1092/XNK-XXHH năm 2018 về Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
- 11 Công văn 4993/TCHQ-GSQL năm 2019 về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong khuôn khổ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12 Công văn 4115/GSQL-GQ4 năm 2019 về xử lý đối với giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O mẫu E do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 13 Công văn 6762/TCHQ-GSQL năm 2019 về không thể hiện tên nước nhập khẩu tại ô số 2 trên C/O do Tổng cục Hải quan ban hành