BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12190/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Đá cẩm thạch R.K Việt Nam.
(Thôn Cốc Há, Thị trấn Yên Thế, Lục Yên, Yên Bái)
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 176/2016/R.KHN-CV ngày 30/11/2016 của Công ty TNHH Đá cẩm thạch R.K Việt Nam về thuế suất thuế xuất khẩu cho mặt hàng đá hoa trắng ốp lát đã gia công chế biến. Về việc này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất thuế xuất khẩu đối với từng nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 quy định “Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm không quy định ở trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên” có khung thuế suất thuế xuất khẩu 5% - 20%.
Căn cứ quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2016 quy định nhóm hàng tại số thứ tự số 211 như sau: “Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm không quy định ở trên có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên” có mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%
2. Về phân loại và áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng đá hoa trắng:
(i) Trường hợp xác định mặt hàng đá hoa trắng tự nhiên đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông) thì thuộc Chương 25, đã được quy định tên cụ thể trong Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi là Biểu thuế xuất khẩu).
(ii) Trường hợp xác định mặt hàng đá hoa trắng tự nhiên đã gia công chế biến, đánh bóng bề mặt, ví dụ như đã được xử lý qua công đoạn đập bằng búa, đẽo bằng búa chim, búa răng hoặc đục v.v, mài bằng cát, nghiền, đánh bóng, vát cạnh được phân loại vào Chương 68. Trường hợp này phải xác định giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm tỷ lệ phần trăm trong giá thành sản phẩm để xác định thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại số thứ tự số 211 Biểu thuế xuất khẩu.
3. Việc kê khai và xác định tỷ lệ 51 % giá thành sản phẩm là giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng đã được hướng dẫn tại công văn số 9744/TCHQ-TXNK ngày 12/10/2016 của Tổng cục Hải quân như sau:
Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về việc xác định hàng hóa xuất khẩu có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm trước khi làm thủ tục hải quan xuất khẩu.
Việc xác định hàng hóa xuất khẩu là vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm có giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm dưới 51% giá thành sản phẩm căn cứ vào quy định về xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên quy định tại Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định này.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH Đá cẩm thạch R.K Việt Nam biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Công văn 3540/TCHQ-TXNK năm 2017 về vướng mắc thực hiện Biểu thuế xuất khẩu mặt hàng xi măng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Công văn 1392/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc thực hiện Biểu thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3 Công văn 10602/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Thông tư 40/2016/TT-BYT về Danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm theo mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
- 5 Công văn 9744/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6 Nghị định 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
- 7 Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 9 Thông tư 12/2016/TT-BYT về Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế theo mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
- 10 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 1 Thông tư 12/2016/TT-BYT về Danh mục hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong gia dụng và y tế theo mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
- 2 Thông tư 40/2016/TT-BYT về Danh mục thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm và dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm theo mã số HS trong Biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
- 3 Công văn 10602/TCHQ-TXNK năm 2016 hướng dẫn kê khai mã số hàng hóa và thuế suất để thực hiện Biểu thuế xuất khẩu theo quy định tại Nghị định 122/2016/NĐ-CP do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4 Công văn 1392/TCHQ-TXNK năm 2017 vướng mắc thực hiện Biểu thuế xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5 Công văn 3540/TCHQ-TXNK năm 2017 về vướng mắc thực hiện Biểu thuế xuất khẩu mặt hàng xi măng do Tổng cục Hải quan ban hành