Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12196/BTC-NSNN
V/v huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19.

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2022

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Để có cơ sở tổng hợp số liệu, tình hình thực hiện huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 năm 2020-2022 của các địa phương báo cáo Đoàn giám sát của Quốc hội về “Việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19, việc thực hiện chính sách, pháp luật về y tế cơ sở, y tế dự phòng”; trên cơ sở Đề cương báo cáo kèm theo Kế hoạch số 331/KH-ĐGS ngày 14/10/2022 của Đoàn giám sát của Quốc hội; Bộ Tài chính đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

(1) Báo cáo tình hình huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 theo Đề cương (đính kèm).

(2) Tổng hợp nguồn lực, tình hình phân bổ, sử dụng kinh phí phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 năm 2020-2022 theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 (đính kèm).

(3) Tổng hợp nguồn lực, chi Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 năm 2021-2022 theo Phụ lục 3 (đính kèm).

Báo cáo của địa phương đề nghị gửi về Bộ Tài chính trước ngày 29/11/2022 (đồng thời gửi file mềm về địa chỉ email vogiangchi@mof.gov.vn) để kịp tổng hợp.

Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương biết, tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- STC các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu VT; NSNN (68b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Thành Hưng

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

VỀ KẾT QUẢ GIÁM SÁT VIỆC HUY ĐỘNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC PHỤC VỤ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 NĂM 2020-2022.
(Kèm theo Văn bản số 12196/BTC-NSNN ngày 22/11/2022 của Bộ Tài chính)

A. Khái quát chung.

I. Khái quát công tác lãnh đạo, ban hành chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật trong phòng chống dịch COVID-19.

II. Khái quát những thuận lợi, khó khăn; kết quả đạt được; tồn tại, hạn chế, khuyết điểm, yếu kém trong huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch COVID-19.

B. Việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19.

I. Công tác huy động nguồn lực phòng, chống dịch COVID-19

1. Tình hình và kết quả đạt được

a) Tình hình và kết quả huy động kinh phí từ nguồn NSNN, gồm: (i) Nguồn NSTW hỗ trợ; (ii) Nguồn NSĐP (dự toán NSĐP; dự phòng NSĐP; tăng thu, tiết kiệm chi; kinh phí năm trước chuyển sang; quỹ DTTC; nguồn CCTL).

b) Tình hình và kết quả huy động kinh phí từ nguồn huy động, đóng góp (gồm: nguồn viện trợ nước ngoài, nguồn xã hội hóa).

c) Tình hình và kết quả huy động từ nguồn Quỹ vắc-xin phòng Covid-19.

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế; nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó chỉ ra nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế trong việc huy động kinh phí từ nguồn ngân sách NSNN; huy động kinh phí từ nguồn huy động, đóng góp; huy động từ nguồn Quỹ vắc-xin phòng Covid-19.

II. Công tác quản lý và sử dụng các nguồn lực phòng, chống dịch COVID-19.

1. Tình hình và kết quả phân bổ nguồn lực

a) Tình hình và kết quả đạt được

Kết quả giao dự toán NSNN (có trong dự toán, bổ sung dự toán, từ nguồn dự phòng); phân bổ NSNN; tình hình và kết quả phân bổ nguồn huy động, đóng góp (nguồn viện trợ nước ngoài, nguồn xã hội hóa), quỹ vắc-xin phòng Covid-19 theo từng nhiệm vụ chi; gồm:

(i) Kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 theo các Nghị quyết số 37/NQ-CP, số 16/NQ-CP và số 17/NQ-CP của Chính phủ.

(ii) Kinh phí phòng, chống dịch theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ (phụ cấp đặc thù cho cán bộ y tế trực tiếp tiêm vắc-xin; chế độ bồi dưỡng đối với học sinh, sinh viên tình nguyện tham gia phòng, chống dịch).

(ii) Kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư, trang thiết bị,...

(iii) Kinh phí mua và sử dụng vắc-xin phòng Covid theo Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ.

(iv) Kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.

(v) Kinh phí hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ.

(vi) Kinh phí thực hiện các chính sách đặc thù của địa phương.

b) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

- Tồn tại, hạn chế trong việc phân bổ kinh phí: tập trung đánh giá, làm rõ các trường hợp phân bổ, giao kinh phí chưa sát thực tế, chưa đúng nhu cầu, sử dụng không kịp thời; các trường hợp phải thu hồi kinh phí, hủy dự toán; phân bổ dự toán chưa đầy đủ tiêu chí, chưa phù hợp với quy định; tỷ lệ kinh phí quyết toán so với số phân bổ.... Chỉ ra các nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó làm rõ nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với những tồn tại, hạn chế đó.

2. Tình hình và kết quả quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán

a) Tình hình và kết quả đạt được

Đánh giá khách quan, đầy đủ kết quả đạt được và hiệu quả việc quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán của các nguồn lực huy động đối với từng nội dung chi như sau:

(i) Kinh phí phòng, chống dịch Covid-19 theo các Nghị quyết số 37/NQ-CP, số 16/NQ-CP và số 17/NQ-CP của Chính phủ.

(ii) Kinh phí phòng, chống dịch theo Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 08/6/2021 của Chính phủ (phụ cấp đặc thù cho cán bộ y tế trực tiếp tiêm vắc-xin; chế độ bồi dưỡng đối với học sinh, sinh viên tình nguyện tham gia phòng, chống dịch)

(ii) Kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm thuốc, hóa chất, vật tư, trang thiết bị,...

(iii) Kinh phí mua và sử dụng vắc-xin phòng Covid theo Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ.

(iv) Kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ.

(v) Kinh phí hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 68/NQ-CP của Chính phủ

(vi) Kinh phí thực hiện các chính sách đặc thù của địa phương.

b) Tồn tại, hạn chế, nguyên nhân

Đánh giá, làm rõ các tồn tại, hạn chế, vướng mắc, bất cập, những nội dung chưa thực hiện đối với từng nội dung trên; nguyên nhân chủ quan, khách quan, trong đó làm rõ nguyên nhân do cơ chế, chính sách hay do tổ chức thực hiện dẫn đến tồn tại, hạn chế; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân, trách nhiệm của người đứng đầu đối với tồn tại, hạn chế đó.

C. Đề xuất, kiến nghị:

I. Đánh giá chung.

II. Bài học kinh nghiệm.

III. Kiến nghị.

 

PHỤ LỤC 2

KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN XÃ HỘI HÓA BẰNG TIỀN, TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN VÀ HIỆN VẬT PHỤC VỤ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19
TỈNH (THÀNH PHỐ):…………………………..
(Kèm theo Văn bản số 12196/BTC-NSNN ngày 22/11/2022 của Bộ Tài chính)

STT

Nội dung

Tổng nguồn lực bằng tiền, tương đương tiền

Hiện vật không quy đổi thành tiền được tiếp nhận

Tổng cộng (triệu đồng)

Gồm

Xe cứu thương (chiếc)

Máy thở (chiếc)

Xe xét nghiệm lưu động
(chiếc)

Kít test xét nghiệm (bộ)

Thuốc
(hộp)

Khẩu trang (chiếc)

Quần áo bảo hộ (bộ)

Dung dịch sát khuẩn
(chai)

Gạo
(kg)

Khác

Tiền
(triệu đồng)

Hiện vật quy đổi tương đương tiền (triệu đồng)

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Năm 2022 (đến hết ngày 31/10/2022)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..,ngày……..tháng…….năm…..
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……………..




(Ký, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP NGUỒN LỰC, CHI QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19 NĂM 2020-2022 CỦA ĐỊA PHƯƠNG (NẾU CÓ)
TỈNH (THÀNH PHỐ):…………………..
(Kèm theo Văn bản số 12196/BTC-NSNN ngày 22/11/2022 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Nội dung

1. Tổng nguồn lực huy động

2. Tổng nguồn lực đi thực hiện

3. Tổng nguồn lực còn dư

Tổng số

Gồm

Tổng số

Gồm

Tổng số

Gồm

Tiền

Giá trị hiện vật quy đổi tương đương tiền

Tiền

Giá trị hiện vật quy đổi tương đương tiền

Tiền

Giá trị hiện vật quy đổi tương đương tiền

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Năm 2020

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung chi (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Năm 2021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung chi (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Năm 2022 (đến hết ngày 31/10/2022)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung chi (nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

……..,ngày……..tháng…….năm…..
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, TP……………..




(Ký, đóng dấu)