BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12284/BTC-TCT | Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Xe máy (Tổng cục kỹ thuật - Bộ Quốc phòng)
Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) nhận được công văn số 2696/XM-QLSD ngày 24/8/2016 của Cục Xe máy - Tổng cục kỹ thuật Bộ Quốc phòng; công văn số 57760/CT-THNVDT ngày 24/8f2017 Cục Thuế thành phố Hà Nội, công văn số 8366/CT-KTTĐ ngày 29/8/2017 của Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh và công văn số 3451/CT-THNVDT ngày 01/9/2017 của Cục Thuế thành phố Đà Nẵng về lệ phí trước bạ đối với xe ôtô có nguồn gốc từ xe quân sự phục vụ quốc phòng nay được chuyển mục đích sang xe quân đội làm kinh tế. Về việc này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
- Ngày 14/8/2017, Bộ Tài chính có công văn số 10704/BTC-CST gửi Bộ Quốc phòng về chính sách lệ phí trước bạ, trong đó có nêu:
"Trường hợp xe ô tô có nguồn gốc từ xe quân sự quốc phòng (đã đăng ký và được Bộ Quốc phòng cấp biển số quân sự) thuộc trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc miễn lệ phí trước bạ theo quy định, nay được Bộ Quốc phòng cho phép chuyển mục đích sang xe quân đội làm kinh tế do doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa thành sở hữu công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước khác theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp mới được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký xe quân đội làm kinh tế với cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an."
- Tại Điều 10 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ quy định về hồ sơ khai lệ phí trước bạ như sau:
"Điều 10. Khai, thu, nộp lệ phí trước bạ
3. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ:…
b) Đối với tài sản khác (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam):
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp.
- Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
- Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
- Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
…
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này"
Căn cứ quy định của pháp luật nêu trên và theo hướng dẫn tại công văn số 10704/BTC-CST, thì:
Trường hợp xe ô tô có nguồn gốc từ xe quân sự quốc phòng (đã đăng ký và được Bộ Quốc phòng cấp biển số quân sự) nay được Bộ Quốc phòng cho phép chuyển mục đích sang xe quân đội làm kinh tế do doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa thành sở hữu công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước khác theo quy định của pháp luật thì hồ sơ miễn lệ phí trước bạ gồm:
- Bản chụp (có đóng dấu xác nhận của công ty) Quyết định của Tổng tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân sự (để xác định tài sản đã đăng ký và được Bộ Quốc phòng cấp biển số quân sự thuộc trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc miễn lệ phí trước bạ theo quy định).
- Bản chụp (có đóng dấu xác nhận của công ty) quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển doanh nghiệp thành công ty cổ phần hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước.
- Danh mục tài sản chuyển giao từ xe quân sự phục vụ quốc phòng của doanh nghiệp cho công ty cổ phần hoặc cho doanh nghiệp mới theo quyết định sắp xếp lại doanh nghiệp của cơ quan có thẩm quyền; hoặc bảng tổng hợp kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục số 1a ban hành kèm theo Thông tư 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (trong đó có kiểm kê liệt kê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị của DNNN chuyển giao sang công ty cổ phần)
Trường hợp tài sản không đủ hồ sơ chứng minh đối tượng miễn lệ phí trước bạ nêu trên và xe chưa kê khai nộp lệ phí trước bạ lần nào thì cơ quan thuế thực hiện thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu; giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản theo hướng dẫn tại điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
Đối với những trường hợp đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ và hoàn tất thủ tục đăng ký lưu hành với cơ quan công an trước ngày ban hành công văn số 10704/BTC-CST thì không điều chỉnh lại.
Bộ Tài chính thông báo để các Cục Xe máy được biết./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1112/QĐ-BTC năm 2019 về điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 2680/BTC-KHTC năm 2019 về thực hiện Nghị định 04/2019/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5 Công văn 3832/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc hồ sơ kê khai nộp lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 6 Thông tư 127/2014/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Công văn 3908/TCT-CS xử phạt đối với hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ quá hạn quy định do Tổng cục Thuế ban hành
- 8 Công văn 773/TCT-CS giải đáp vướng mắc về hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1 Công văn 773/TCT-CS giải đáp vướng mắc về hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 2 Công văn 3908/TCT-CS xử phạt đối với hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ quá hạn quy định do Tổng cục Thuế ban hành
- 3 Công văn 3832/TCT-CS năm 2015 về giải đáp vướng mắc hồ sơ kê khai nộp lệ phí trước bạ do Tổng cục Thuế ban hành
- 4 Công văn 2680/BTC-KHTC năm 2019 về thực hiện Nghị định 04/2019/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 1112/QĐ-BTC năm 2019 về điều chỉnh Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành